Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng anh giao tiếp theo tình huống. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng anh giao tiếp theo tình huống. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 28 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 56: Mời ăn tối

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống. Bạn vừa gặp một người bạn đã lâu không gặp, bạn muốn mời anh ta đi ăn tối với mình và những người thân khác. Tham khảo cách nói trong tình huống tiếng Anh như thế nào nhé.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 56: Mời ăn tối


Barbara Chào James, rất vui gặp lại bạn.
Hi James, it’s good to see you again.

James Chào Barbara.
Hi Barbara.

Barbara Bạn ở đây để làm việc hả?
Are you here for work?

James Vâng.
Yes.

Barbara Steve có đi với bạn không?
Is Steve with you?

James Không, tôi ở đây một mình. Steve không thể tới lần này. 
No I’m here alone. Steve couldn’t come this time.

Barbara Bạn sẽ ở bao lâu?
How long will you be staying?

James 4 ngày. Tôi sẽ đi về vào thứ sáu.
4 days. I’m going back on Friday.

Barbara Anh trai tôi và tôi sẽ gặp nhau để ăn tối. Bạn muốn tới với chúng tôi không?
My brother and I are getting together for dinner. Do you want to come with us?

James Vâng, như vậy tốt lắm. Tôi có một buổi họp khoảng một tiếng nữa. Tôi có thể gặp các bạn sau đó, nếu được. Buổi họp không kéo dài lâu.
Yeah, that would be nice. I have a meeting in an hour. I can meet you afterwards, if that’s OK. The meeting shouldn’t last long.

Barbara Tốt rồi. Bạn họp với ai?
That’s fine. Who is your meeting with?

James Công ty bảo hiểm Boston. Tôi sẽ gọi cho bạn khi họp xong.
The Boston Insurance Company. I’ll call you when it’s over.

Barbara Được.
OK.

James Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không? Tôi bỏ điện thoại trong xe và tôi muốn gọi họ để hỏi đường.
Can I use your phone? I left mine in the car and I want to call them to get directions.

Barbara Được chứ, đây.
Sure, here you go.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 57: Điện thoại di động thu tín hiệu kém

Tiếng Anh giao tiếp theo tình huống, Khi nghe một cuộc thoại, vì ở đây quá ồn, bạn chẳng nghe thấy người ta nói gì cả. Hãy nói người ấy, gọi điện lại sau nhé. Tình huống rất hay gặp trong cuộc sống đời thường, cùng học nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 58: Điện thoại di động thu tín hiệu kém



Sharon Alô?
Hello?

George Chào, lại là George đây. Bạn nghĩ là mấy giờ bạn sẽ tới bữa tiệc tối nay?
Hi Sharon it’s George again. What time do you think you’ll get to the party tonight?

Sharon Xin lỗi, bạn nói gì?
Sorry, what did you say?

George Alô, bạn nghe tôi nói không? Tôi nói là bạn nghĩ mấy giờ bạn sẽ tới bữa tiệc?
Hello, can you hear me? I said what time do you think you’ll be getting to the party?

Sharon Xin lỗi, tôi không thể nghe bạn nói.
Sorry, I can’t hear you.

George Bạn có thể nghe tôi nói bây giờ không?
Can you hear me now?

Sharon Không, không rõ lắm. Ở đây ồn quá.
No, not very clearly. It’s really noisy here.

George Có lẽ do cái điện thoại di động của tôi. Tôi không nghĩ tôi thu được tín hiệu tốt lắm.
It might be my cell phone, I don’t think I have very good reception.

Sharon Ô, được thôi.
Oh, that’s OK.

George Tôi sẽ gọi lại cho bạn ngay được không?
Can I call you right back?

Sharon Được.
OK.

Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 51: Học thi

Học tiếng Anh trong tình huống bạn và bạn bè của mình cùng ngồi và trao đổi về thời gian học thi của mình, thời gian sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc ở đâu.... Sẽ nói những chuyện như thế nào để kéo dài cuộc nói chuyện và hiểu nhau hơn?


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 51: Học thi


Shawn Chào Kim.
Hi Kim.

Kim Ê Shawn, rất vui gặp lại bạn.
Hey Shawn, good to see you again.

Shawn Bạn thế nào?
How have you been?

Kim Được. Tối hôm qua tôi không ngủ nhiều lắm. Tôi thức tới 2 giờ để học thi.
OK, I didn’t sleep much last night though. I stayed up until 2AM studying for an exam.

Shawn Tối hôm qua tôi cũng thức khuya. Học kỳ sắp hết rồi. Tôi phải thi cả tuần.
I was up late last night too. The semester is almost over. I’ve had exams all week.

Kim Bạn sẽ trở về California sau khi bạn tốt nghiệp không?
Are you going back to California after you graduate?

Shawn Tôi nghĩ vậy. Sau khi tốt nghiệp có thể tôi sẽ về nhà và gắng tìm việc làm.
I think so. After I graduate I’ll probably go back home and try to get a job.

Kim Bạn có biết là bạn muốn làm việc ở đâu không?
Do you know where you’d like to work?

Shawn Chưa, nhưng tôi muốn là dịch giả tiếng Anh.
Not yet, but I want to be an english translator.

Kim Như vậy thực là tuyệt. Tôi cũng muốn là dịch giả, nhưng tôi không nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đủ khá.
That’d be really cool. I’d like to be a translator too, but I don’t think my english is good enough.

Shawn Đừng lo. Tiếng Anh của bạn khá hơn phần lớn bạn cùng lớp của tôi.
Don’t worry about that. Your english is better than most of my classmates.

Kim Cám ơn. Bây giờ bạn đi đâu?
Thanks. Where are you going now?

Shawn Tôi sẽ đi học ở thư viện. Ngày mai tôi phải dự một kỳ thi.
I’m going to study at the library. I have to take an exam tomorrow.

Kim Tôi cũng vậy. Thư viện mở cửa tới mấy giờ?
Me too. How late does the library stay open?

Shawn Tôi nghĩ nó mở cửa tới 11:30 tối.
I think it’s open until 11:30PM.

Kim Được, chúc bạn may mắn.
OK, Good luck.

Shawn Bạn cũng vậy.
You too.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên

Tình huống tiếng Anh giao tiếp khi nói về nghề nghiệp của mình, nếu bạn đang còn là sinh viên, hãy nói cho mọi người biết bạn học trường đại học nào, học chuyên nghành gì, năm thứ mấy và sự định làm gì sau khi tốt nghiệp nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên



Rachel Craig, bạn làm nghề gì?
Craig, what do you do for work?

Craig Tôi vẫn còn là sinh viên.
I’m still a student.

Rachel Bạn đi học trường nào?
What school do you go to?

Craig Đại học Boston.
Boston University.

Rachel Đó là một trường tốt. Bạn học môn gì?
That’s a good school. What do you study?

Craig Tôi học tiếng Anh, toán và lịch sử. Môn chính của tôi là tiếng Anh.
I’m studying english, math, and history. My major is english.

Rachel Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
How long have you been studying english?

Craig Hơn sáu năm.
More than six years.

Rachel Đó là một thời gian dài.
That’s a long time.

Craig Vâng, tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi ở trung học.
Yeah, I started to learn english when I was in high school.

Rachel Hèn gì tiếng Anh của bạn thực là khá.
No wonder your english is so good.

Craig Thực ra thì không khá lắm đâu. Tôi có thể đọc nhưng tôi nói không giỏi lắm. Tôi không có nhiều cơ hội để thực hành.
Actually, it’s not that good. I can read but I can’t speak very well. I haven’t had a lot of chance to practice.

Rachel Tôi hiểu, Nói chuyện với người khác rất quan trọng.
I see. Talking with other people is very important.

Craig Vâng, nhưng tôi vẫn chưa có nhiều bạn ở đây.
Yes, but I still don’t have many friends here yet.

Rachel Tôi có một bữa tiệc tại căn hộ của tôi tối nay. Bạn nên tới.
I’m having a party tonight at my apartment. You should come.

Craig Ô cám ơn đã mời tôi. Tôi rất thích tới.
Oh thanks for inviting me. I’d love to come.

Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn

Trong tình huống bạn muốn đón một người bạn của mình tại một địa điểm nào đó dã hẹn sẵn, và người bạn của bạn lại không biết đường đến đó. hãy chỉ dẫn cho bạn của mình tới địa điểm đã hẹn để gặp nhau nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn


Vicky A lô?
Hello?

Ben Chào Vicky.
Hi Vicky.

Vicky Bạn đã tới đó chưa?
Are you there yet?

Ben Rồi.
Yes.

Vicky Tôi vừa mới xuống xe điện ngầm. Tôi gần tới đó rồi. Xin lỗi bị trễ.
I just got off the subway. I’m almost there. Sorry I’m late.

Ben Không có vấn đề gì đâu. Tôi chỉ muốn nói với bạn là tôi vào trong rồi.
That’s no problem. I just wanted to tell you I’m inside.

Vicky Bạn ở đâu?
Where are you?

Ben Trên lầu hai.
On the second floor.

Vicky Tôi lên lầu hai hay bạn muốn xuống lầu một?
Should I come to the second floor or do you want to come to the first floor?

Ben Lên lầu.
Come upstairs.

Vicky Cái gì?
What?

Ben Ô, bạn nghe tôi rõ không? Tôi nói, lên lầu hai.
Oh, Can you hear me OK? I said, come to the second floor.

Vicky Ô, được. Bạn đang làm gì ở đó?
Oh, OK. What are you doing there?

Ben Chỉ xem vài cuốn sách về học tiếng Anh như thế nào.
Just looking at some books on how to learn English.

Vicky Bạn có muốn mua gì để lát nữa ăn không?
Do you want to get something to eat later?

Ben Không, tôi ăn tối vẫn còn no.
No, I’m still full from dinner.

Vicky Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?

Ben Tôi không biết chắc. Khi bạn tới đây chúng ta sẽ bàn về việc đó.
I don’t know for sure. When you get here we’ll talk about it.

Vicky Được, sớm gặp bạn.
OK, see you soon.

Ben Bye.
Bye.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 48: Đặt kế hoạch

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống, bạn và bạn bè của mình lên kế hoạch làm một việc gì đó vào cuối tuần, lên kế hoạch đi như thế nào, đi vào ngày nào và làm gì trong ngày hôm đó, các bạn sẽ thân thiết hơn sau cuộc nói chuyện này, !

Học tiếng Anh giao tiếp  - Bài 48: Đặt kế hoạch


Tom Gần Giáng Sinh rồi. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
It’s almost Christmas. What are you doing this weekend?

Sara Không có gì đặc biệt, chỉ làm việc thôi. Tại sao bạn hỏi?
Nothing special, just working. Why do you ask?

Tom Ờ, tôi chưa mua sắm xong cho ngày Giáng Sinh. Bạn muốn đi mua sắm với tôi cuối tuần này không?
Well, I still haven’t finished my Christmas shopping. Do you want to go shopping with me this weekend?

Sara Tôi muốn lắm nhưng tôi không chắc là tôi có thể đi. Công việc dạo gần đây bận lắm. Thay vì vậy tại sao chúng ta không đi vào ngày thứ sáu ?
I’d like to, but I’m not sure if I can. Work has been really busy lately. Why don’t we go on Friday instead?

Tom Thứ sáu không tiện. Tôi nghĩ những cửa hàng sẽ rất đông và tôi phải làm việc.
Friday’s not good. I think the stores will be very crowded and I have to work.

Sara Được, vậy chúng ta sẽ gắng đi cuối tuần này. Vào thứ sáu tôi sẽ biết tôi có thể đi được không. Tôi gọi điện thoại cho bạn khi đó được không?
OK, then let’s try to go this weekend. I should know if I can go by Friday. Is it OK if I call you then?

Tom Vâng, tốt rồi.
Yeah, that’s fine.

Sara Số điện thoại của bạn là số mấy?
What’s your number?

Tom 233-331-8828. Để tôi cho bạn cả địa chỉ email của tôi. Nó là sara@gmail.com.
233-331-8828. Let me give you my email address too. It’s sara@gmail.com

Sara Được, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
OK, I’ll talk to you soon.

Tom Được.
OK.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 47: Nói chuyện thời tiết

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống nói chuyện về thời tiết. Những câu giao tiếp khi nói về thời tiết, miêu tả thời tiết như thế nào.... Học trong tình huống này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 47: Nói chuyện thời tiết


Tina A lô.
Hello?

Joe Chào Tina, Joe đây.
Hi Tina, It’s Joe.

Tina Chào Joe.
Hi Joe.

Joe Thời tiết ở đó thế nào?
How’s the weather there today?

Tina Lạnh lắm. Trời mưa tuyết suốt ngày và các trường học đóng cửa sớm.
It’s really cold. It snowed all day and the schools closed early.

Joe Nhiệt độ bao nhiêu?
What’s the temperature?

Tina Bây giờ là 30 độ. Sáng nay thậm chí còn lạnh hơn.
It’s 30 degrees now. It was even colder this morning.

Joe Bạn có nghe nói thời tiết ngày mai sẽ thế nào không?
Have you heard what the weather is going to be like tomorrow?

Tina Tôi vừa mới xem tin tức. Họ nói trời có thể có tuyết ngày mai.
I was watching the news a little earlier. They said it’s probably going to snow tomorrow.

Joe Tôi thực sự không thích mùa đông. Tôi ước gì bây giờ là mùa hè.
I really don’t like the winter. I wish it were summer.

Tina Tôi cũng vậy. Thời tiết chỗ bạn thế nào?
Me too. How’s the weather where you are?

Joe Không tệ lắm, nhưng ở đây cũng khá lạnh. Hôm nay khoảng 45 độ và trời mưa hồi chiều. Tôi nghe nói ngày mai trời sẽ ấm hơn một chút.
It’s not too bad, but it’s pretty cold here too. It was about 45 today and it rained this afternoon. I heard it’s going to be a little warmer tomorrow.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 46: Để lại một lời nhắn

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bạn muốn để lại một lời nhắn cho ai đó khi bạn gọi nhầm số. Nói như thế nào trong tiếng Anh vậy nhỉ?


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 46: Để lại một lời nhắn


Laura A lô.
Hello?

Jack Chào, Heather có đó không?
Hi, is Heather there please?

Laura Xin lỗi, tôi nghĩ bạn gọi lầm số.
Sorry, I think you have the wrong number.

Jack Có phải số 617-228-2289?
Is this 617-228-2289?

Laura Vâng, bạn cho biết lại bạn đang tìm ai?
Yes. Who are you looking for again?

Jack Heather Johnson.
Heather Johnson.

Laura Ô, tôi nghĩ bạn nói Laura. Xin lỗi về điều đó. Đúng số rồi nhưng ngay bây giờ thì Heather không có ở đây.
Oh, I thought you said Laura. Sorry about that. This is the right number, but Heather’s not here right now.

Jack Bạn có biết cô ấy đi đâu không?
Do you know where she went?

Laura Cô ấy ra cửa hàng để mua mấy món tạp phầm. Bạn có muốn để lại tin nhắn không?
She went to the store to buy some groceries. Would you like to leave a message?

Jack Vâng, bạn có thể nói với cô ấy là Eric Martin gọi không?
Yes, would you please tell her Eric Martin called?

Laura Chào Eric, đây là Kathy bạn chung phòng của cô ấy đây. Tôi đã gặp bạn cách đây vài tháng tại bữa tiệc Giáng Sinh.
Hi Eric, this is her roommate Kathy. I met you a couple months ago at the Christmas party.

Jack Ô, vâng. Bạn khỏe không?
Oh, yes. How are you?

Laura Khỏe, Heather sẽ trở lại trong khoảng 20 phút nữa. Tôi sẽ nói là bạn gọi.
Good. Heather will be back in about 20 minutes. I’ll tell her you called.

Jack Được. Cám ơn.
OK. Thanks.

Laura Bái bai.
Bye bye.

Thứ Hai, 22 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 45: Đặt mua hoa

Bạn muốn đặt hoa, bạn muốn gọi điện tới cửa hàng để đặt hoa, tặng cho người khác và dịch vụ ấy sẽ giúp bạn tặng hoa cho người mà bạn muốn. Nói như thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Cùng học trong tình huống này nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 45: Đặt mua hoa


Receptionist Xin chào, tôi có thể giúp gì bạn?
Good afternoon, how may I help you?

Ryan Chào, tôi muốn đặt mua vài bông hoa.
Hi, I’d like to order some flowers.

Receptionist Bạn mua cho ai?
Who are they for?

Ryan Cho vợ tôi. Tên bà ấy là Samantha.
They’re for my Wife. Her name is Samantha.

Receptionist Bạn muốn loại hoa gì?
What kind of flowers would you like?

Ryan Tôi không biết. Tôi không biết nhiều về hoa. Bạn đề nghị gì?
I don’t know. I don’t know too much about flowers. Can you recommend something?

Receptionist Được, lý do gì bạn gửi hoa cho bà ấy?
OK. What’s the reason you are sending her flowers?

Ryan Hôm nay là sinh nhật của bà ấy và bà ấy nói với tôi bà ấy muốn tôi tặng hoa.
Today’s her birthday and she told me she wants me to buy her flowers.

Receptionist Bạn có biết bà ấy thích loại hoa gì không?
Do you know what kind of flowers she likes?

Ryan Tôi không chắc. Tôi biết tôi nên biết điều đó, nhưng ngay bây giờ tôi không thể nhớ được.
I’m not sure. I know I should know that, but I can’t remember right now.

Receptionist Ờ, chúng được tặng cho vợ bạn, vì vậy tôi nghĩ bạn nên tặng bà ấy hoa hồng.
Well, they’re for your wife, so I think you should give her roses.

Ryan Hoa hồng tốt lắm.
Roses will be fine.

Receptionist Màu gì?
What color?

Ryan Tôi nghĩ màu đỏ sẽ rất đẹp.
I think red would be nice.

Receptionist Bạn muốn tới lấy hay chúng tôi đưa tới nhà?
Do you want to pick them up or should we deliver them?

Ryan Bạn có thể giao chúng tới nhà được không?
Can you deliver them please.

Receptionist Địa chỉ là gì?
What’s the address?

Ryan 241 đường Main.
241 Main street.

Receptionist Được rồi, chúng sẽ được giao tới đó trong vòng 2 tiếng.
Alright, they’ll be there within 2 hours.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 44: Xem ảnh nghỉ mát

Trong tình huống nay, bạn của bạn vừa trở về sau một chuyến nghỉ mát tại San Diego và bạn muốn hỏi xem bạn của mình đi chơi có vui hay không? và ở đó khung cảnh như thế nào và tỏ ý muốn xem những bức ảnh chụp ở đó. Cùng học trong tình huống này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 44: Xem ảnh nghỉ mát


Kathy Jim, tôi nghe nói bạn có một chuyến đi đến San Diego. Đúng không?
Jim, I heard you took a trip to San Diego. Is that right?

Jim Vâng, tôi vừa trở về vào sáng nay.
Yeah, I just got back this morning.

Kathy Nghe thú vị đấu. Bạn làm gì ở đó?
That sounds really nice. What did you do there?

Jim Ờ, chúng tôi chỉ ở đó 3 ngày, vì vậy chúng tôi không làm gì nhiều. Chúng tôi đi mua sắm và đi ra ngoài ăn tối vài lần. Buổi tối chúng tôi đi dạo quanh thành phố với vài người bạn.
Well, we were only there for three days, so we didn’t do too much. We went shopping and went out to dinner a few times. At night we walked around the city with some friends.

Kathy Bạn có chụp ảnh không?
Did you take any pictures?

Jim Có, tôi có mang chúng đây. Bạn có muốn xem không?
Yes, I have them with me. Do you want to look at them?

Kathy Có chứ, tôi thích xem ảnh.
Sure, I love looking at photos.

Jim Đây là ảnh vợ tôi và tôi trên bãi biển, và đây là ảnh con gái chúng tôi Emily đứng cạnh vợ tôi.
This one is of my wife and me on the beach, and this one is our daughter Emily standing next to my wife.

Kathy Con gái bạn trông giống mẹ.
Your daughter looks like her mother.

Jim Tôi biết, họ rất giống nhau.
I know, they look very similar.

Kathy Tấm ảnh này chụp ở đâu?
Where was this picture taken?

Jim Tấm ảnh đó chụp ở nhà ga xe lửa trước khi chúng tôi đi.
That was taken at the train station before we left.

Kathy Bạn có thời gian để đi thăm sở thú không?
Did you have time to go to the zoo?

Jim Không, lần này thì không. Chúng tôi đã đến đó lần trước.
No, not this time. We went there last time.

Kathy Trông có vẻ tất cả các bạn đã có một thời gian thú vị.
It looks like you all had a nice time.

Jim Vâng, chuyến đi vui lắm.
Yeah, it was a lot of fun.

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 41: Thức ăn ngon tuyệt

Khi được mời ăn một món nào đó mà bạn muốn khen món đó rất ngon, bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, hãy học trong tình huống dưới đây nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 41: Thức ăn ngon tuyệt


Patrick Bạn thích món ăn lắm không?
How do you like the food?

Diane Nó rất ngon. Bạn đã nấu món đó hả?
It tastes really great. Did you cook it?

Patrick Vâng, tôi nấu hồi chiều nay. Bạn muốn ăn thêm không?
Yes. I made it this afternoon. Would you like some more?

Diane Vâng, nhưng chỉ một ít thôi. Tôi thực sự no rồi.
OK, just a little though. I’m really full.

Patrick Ô. Bạn muốn một ít xúp thay vào đó không?
Oh. Would you like some soup instead?

Diane Loại xúp gì?
What kind is it?

Patrick Cà chua và gạo. Bạn đã ăn món đó trước đây chưa.
Tomato and rice. Have you had that before?

Diane Chưa. Đây là lần đầu. Nó có vị ra sao?
No. This is my first time. How does it taste?

Patrick Ngon, thử xem. Bạn nghĩ sao?
It’s good, try it. What do you think?

Diane Ô. Nó ngon lắm. Bạn cũng đã làm món này hả?
Wow. It is good. Did you make that also?

Patrick Vâng.
Yes.

Diane Bạn thực sự là một đầu bếp giỏi.
You’re a really good cook.

Patrick Cám ơn, lần tới tôi sẽ làm món xúp gà cho chúng ta.
Thanks, next time I’ll make chicken soup for us.

Diane Nghe hay đấy. Bạn đã học nấu ăn trong trường hả?
That sounds good. Did you study cooking in school?

Patrick Không, tôi tự học. Tôi có một quyển sách dạy nấu ăn tốt tôi vẫn đọc khi có thời gian.
No, I learned by myself. I have a good cook book that I read when I have time.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi

Học tiếng Anh theo tình huống khi bạn giúp một người bạn của mình chuyển đi, dọn dẹp đồ đạc, mang ra xe và đưa đến nơi ở mới. Bạn có thể thực hành khi gặp tình huống này ở ngoài cuộc sống hàng ngày nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi


Peter Kelly, bạn có thể giúp tôi đưa mấy thứ này ra xe được không?
Kelly, will you help me take these things to the car?

Kelly Được, bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
OK, which car do you want me to put them in?

Peter Đưa chúng ra xe của vợ tôi.
Bring them to my wife’s car.

Kelly Xe nào của bà ấy?
Which one is hers’?

Peter Chiếc SUV xanh trước chiếc Honda.
The blue SUV in front of the Honda.

Kelly Tôi nên mang thứ gì trước?
What should I take first?

Peter Chiếc ghế ở đằng kia, nhưng làm ơn cẩn thận. Nó là một món quà từ mẹ vợ tôi.
That chair over there, but please be careful with it. It was a gift from my mother-in-law.

Kelly Đừng lo, tôi không đánh rơi nó đâu. Ôi, nó thực sự là nặng. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể chuyển nó đi tự một mình tôi được.
Don’t worry, I won’t drop it. Wow, it’s really heavy. I don’t think I can move it by myself.

Peter Để tôi giúp bạn. Tôi không muốn bạn bị đau lưng.
Let me help you with that. I don’t want you to hurt your back.

Kelly Bạn mang tất cả mấy thứ này đi đâu?
Where are you taking all this stuff?

Peter Tôi đã không nói với bạn hả? Chúng tôi chuyển đi Florida.
Didn’t I tell you? We’re moving to Florida?

Kelly Bạn chuyển đi bây giờ sao? Tôi biết là bạn sắp chuyển đi, nhưng tôi nghĩ bạn đã nói là bạn sẽ chuyển đi vào tháng tới.
You’re moving now? I knew you were moving, but I thought you said you were moving next month.
Peter

Vâng, đúng vậy, nhưng vợ tôi tìm được một căn hộ mới trên Internet một ngày nọ và bà ấy muốn chuyển đi ngay.
Yes, that’s true, but my wife found a new apartment on the Internet the other day and she wants to move right away.

Thứ Tư, 17 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim

Muốn mời bạn mình đi xem phim bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, Tên bộ phim, thời gian chiếu, kéo dài trong bao lâu, và hẹn như thế nào để tới rạp chiếu phim, các bạn sẽ ăn gì trong khi xem phim..... tất cả đều có trong bài này.!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim



Jerry Ann, bạn muốn làm gì tối nay?
Ann what do you want to do tonight?

Ann Tôi muốn đi xem phim.
I’d like to go see a movie.

Jerry Tôi nghe nói phim Titanic đang chiếu ở rạp.
I heard Titanic is playing at the movie theater.

Ann Ô, tôi nghe nói đó là một bộ phim hay. Mấy giờ nó bắt đầu?
Oh, I’ve heard that’s a good movie. What time does it start?

Jerry 6:30 tối. Đó là một bộ phim dài. Tôi nghĩ nó dài khoảng 3 tiếng.
6:30PM. It’s a long movie. I think it lasts for about 3 hours.

Ann Bạn có thể đến đón tôi được không?
Will you come and pick me up?

Jerry Mấy giờ?
What time?

Ann Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó sớm vì họ có thể bán hết vé. 5:00 giờ chiều được không?
I think we should get there early because they might be sold out. Is 5:00PM OK?

Jerry Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn ở nhà bạn lúc 5:00 giờ chiều.
Yes, that’ll be fine. I’ll meet you at your house at 5:00PM.

Ann Bạn có muốn mua gì để ăn trước khi xem phim không?
Do you want to get something to eat before the movie?

Jerry Tôi không nghĩ có đủ thời gian cho việc đó. Chúng ta có thể ăn ngô rang và bánh mì xúc xích tại rạp chiếu phim nếu bạn muốn.
I’m not sure there will be enough time for that. We can have popcorn and hot dogs at the theater if you want.

Ann Tôi không thích ngô rang họ bán ở đó. Tôi nghĩ họ bỏ nhiều muối quá.
I don’t like the popcorn they have there. I think they put too much salt on it.

Jerry Thôi được. Tôi sẽ đón bạn sớm hơn một chút và chúng ta có thể đi đến nhà hàng Thái bên cạnh rạp chiếu phim. Như vậy được không?
OK then, I’ll pick you up a little earlier and we can go to the Thai restaurant next to the theater, is that OK?

Ann Vâng, tôi thích nơi đó.
Yes, I like that place.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "tôi đã ăn ở khách sạn".  Có người hỏi bạn đã ăn sáng chưa?, bạn trả lời là rồi và giới thiệu ở khách sạn đó có món gì ngon. Sau đó bạn thấy mệt và muốn đi nghỉ.! Cùng học trong tình huống giao tiếp này nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn


Ray Chào Maria, bạn ăn sáng chưa?
Hi Maria, did you have breakfast yet?

Maria Vâng, tôi ăn ở khách sạn với con trai và chồng tôi.
Yes, I ate at the hotel with my son and my husband.

Ray Ô, ở đó họ có thức ăn ngon. Bạn dùng món gì?
Oh, they have good food there. What did you have?

Maria Tôi dùng ngũ cốc, trứng chiên và nước cam vắt.
I had some cereal, fried eggs and orange juice.

Ray Mấy món đó thế nào?
How was it?

Maria Thức ăn không ngon lắm, thực sự là bây giờ tôi không cảm thấy khỏe lắm.
The food didn’t taste very good, and actually I don’t feel very well now.

Ray Tệ quá. Bạn muốn nghỉ một lúc không?
That’s too bad. Do you want to take a break?

Maria Không. Tôi sẽ trở lại khách sạn vào giờ ăn trưa để nằm nghỉ.
No, I’m going to go back to the hotel at lunch time to lie down.

Ray Được. Lát nữa tôi sẽ đi tới tiệm thuốc tây. Tôi có thể mua cho bạn thứ gì không?
OK. I’m going to the drug store later. Is there anything I can get for you?

Maria Không, được thôi. Tôi nghĩ là nếu tôi nghỉ một lúc tôi sẽ cảm thấy khỏe hơn.
No, that’s OK. I think if I rest for a little while I’ll feel better.

Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 33: Mua vé máy bay

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống bạn cần mua vé máy bay. Bạn sẽ nói như thế nào để mua một chiếc máy bay với ngày, giờ, và địa điểm của chuyến bay. Cuối cùng là trả tiền>?  Cùng học trong tình huống này nhé!:

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 33: Mua vé máy bay


Ticket clerk Người tiếp theo, làm ơn. Tôi có thể giúp gì bạn?
Next please. Hello. How can I help you?

Larry Tôi muốn mua một vé đi New York.
I’d like to buy a ticket to New York.

Ticket clerk Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
Would you like one way or round trip?

Larry Vé khứ hồi.
Round trip.

Ticket clerk Bạn sẽ đi khi nào?
When will you be leaving?

Larry Khi nào thì chuyến bay kế tiếp cất cánh?
Whenspan> does the next plane leave?

Ticket clerk Trong khoảng 2 giờ.
In about 2 hours.

Larry Tôi muốn một vé cho chuyến bay đó.
I’d like a ticket for that flight please.

Ticket clerk Hạng nhất hay hạng thường?
First class or coach?

Larry Hạng thường.
Coach.

Ticket clerk Được, để tôi xem còn vé không. Tôi rất tiếc. Vé cho chuyến bay đó bán hết mất rồi.
OK, let me check availability. I’m sorry. Tickets for that flight are sold out.

Larry Còn chuyến bay kế đó thì sao?
How about the one after that?

Ticket clerk Để tôi xem. Vâng, chuyến đó còn ghế. Bạn có muốn tôi dành sẵn cho bạn một ghế không?
Let me see. Yes, that one still has seats available. Would you like me to reserve a seat for you?

Larry Vâng, làm ơn.
Yes, please.

Ticket clerk Giá vé là 120 đô.
That’ll be 120 dollars.

Larry Được.
OK.

Ticket clerk Cám ơn. Tiền thối lại của bạn đây.
Thank you, here’s your change.

Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 31: Bạn có thể giúp tôi tìm một vài đồ vật được không?

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong trường hợp bạn muốn tìm một một đồ vật nào đó và nhờ bạn của mình giúp..!

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 31


Matt Tôi không thể tìm thấy cặp kiếng của tôi và tôi không thấy gì hết. Bạn có thể giúp tôi tìm vài thứ được không?
I can’t find my glasses and I can’t see anything. Can you help me find a few things?

Anna Không có vấn đề gì. Bạn đang tìm cái gì?
No problem. What are you looking for?

Matt Máy tính xách tay của tôi, bạn thấy nó không?
My laptop, do you see it?

Anna Có, máy tính của bạn ở trên ghế.
Yes, your laptop is on the chair.

Matt Quyển sách của tôi ở đâu?
Where’s my book?

Anna Quyển sách nào?
Which one?

Matt Quyển từ điển.
The dictionary.

Anna Nó ở dưới cái bàn.
It’s under the table.

Matt Bút chì của tôi ở đâu?
Where’s my pencil?

Anna Có một cây viết chì trước cái đèn.
There’s a pencil in front of the lamp.

Matt Đó không phải là viết chì. Đó là viết mực.
That’s not a pencil. That’s a pen.

Anna Ô, xin lỗi. Có một cây viết chì sau cái tách.
Oh, sorry. There is a pencil behind the cup.

Matt Còn ba lô của tôi thì sao? Bạn biết nó ở đâu không?
How about my backpack? Do you know where that is?

Anna Nó ở giữa bức tường và giường ngủ.
It’s in between the wall and the bed.

Matt Đôi giày của tôi ở đâu?
Where are my shoes?

Anna Chúng ở bên trái của cái ti vi.
They’re on the left side of the TV.

Matt Tôi không trông thấy chúng.
I don’t see them.

Anna Xin lỗi, tôi lầm. Chúng ở bên phải của cái ti vi.
Sorry, I made a mistake. They’re on the right side of the TV.

Matt Cám ơn.
Thanks.

Anna Ô, còn đây là cặp kiếng của bạn. Chúng ở cạnh cái điện thoại di động của bạn.
Oh, and here are your glasses. They were next to your cell phone.

HỌc tiếng Anh giao tiếp - Bài 32: Trả tiền ăn tối

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống "trả tiền ăn tối", Khi đi ăn với bạn bè của mình và muốn trả tiền cho bữa ăn đó, bạn sẽ nói thế nào trong tình huống này?

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 32


Tim Xin lỗi. Cho tôi phiếu tính tiền.
Excuse me. Check please.

Waitress Vâng được, món ăn thế nào?
OK, how was everything?

Tim Ngon lắm. Cám ơn.
Very nice. Thank you.

Waitress Bạn có muốn mang về món này không?
Would you like this to-go?

Tim Vâng, bạn có thể bỏ nó vào một cái bao ny lông không?
Yes, can you put it in a plastic bag?

Waitress Được chứ, không có vấn đề gì. Của bạn đây. Tất cả 25 đô.
Sure, no problem. Here you are. That’ll be 25 dollars.

Tim Bạn có nhận thẻ tín dụng không?
Do you take credit cards?

Waitress Có, chúng tôi nhận thẻ Visa và MasterCard.
Yes, we accept Visa and MasterCard.

Tim Được, đây.
OK, here you are.

Waitress Cám ơn, tôi sẽ trở lại ngay.
Thanks. I’ll be right back.

Tim Vâng.
OK.

Waitress Đây là hóa đơn của bạn.
Here’s your receipt.

Tim Cám ơn.
Thank you.

Waitress Không có gì. Mong bạn sẽ trở lại.
You’re welcome. Please come again.

Thứ Năm, 11 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 29: Đi thư viện

Bạn muốn kể với bạn mình rằng bạn đi thư viện, Ở đó có những gì? Bạn chuẩn bị như thế nào trước khi đi thử viện với bạn của mình, thời tiết ra sao, và đi đường nào sẽ tới được thư viện? Cùng học trong bài dưới đây nhé! 
   
HỌc tiếng Anh giao tiếp cơ bản
 

Kevin Lisa, bạn có muốn đi thư viện với tôi không?
Lisa, would you like to go to the library with me?

Lisa Được, bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể đi mua một tờ báo trước không?
OK. Do you think we can go buy a newspaper first?

Kevin Được chứ. Chúng ta sẽ đi mua báo trước rồi chúng ta đi thư viện.
Sure. First we’ll go buy a newspaper and then we’ll go to the library.

Lisa Chúng ta sẽ đi bộ hay đi xe?
Are we going to walk or drive?

Kevin Thời tiết hôm nay rất đẹp. Chúng ta đi bộ đi.
The weather is really nice today. Let’s walk.

Lisa Thời tiết đẹp ngay lúc này, nhưng tôi nghĩ trời có thể mưa chiều nay.
The weather is good now, but I think it’s suppose to rain this afternoon.

Kevin Được thôi, vậy thì chúng ta hãy mang theo dù. Anh của bạn có đi với chúng ta không?
Alright, then let’s take an umbrella. Is your brother coming with us?

Lisa Không, anh ấy còn đang ngủ.
No, he’s still sleeping.

Kevin Ôi, 10 giờ sáng rồi. Chắc chắn là tối hôm qua anh ta đã thức khuya lắm.
Wow, it’s already 10:00AM. He must have been up late last night.

Lisa Vâng, mãi tới 12 giờ đêm anh ấy mới về nhà.
Yeah, he didn’t come home until 12:00AM.

Kevin Tôi hy vọng anh ấy có thể đến sau.
I hope he can come later.

Lisa Tôi cũng hy vọng vậy. Tôi sẽ gọi anh ấy khi chúng ta tới đó.
I hope so too. I’ll give him a call when we get there.

Kevin Từ đây chúng ta đi thư viện lối nào?
How do we get to the library from here?

Lisa Đi thằng xuống con đường này phía bên trái, bên cạnh bảo tàng viện. Mất khoảng 10 phút.
It’s straight down this road on the left, next to the museum. It takes about 10 minutes.

Thứ Sáu, 5 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 22: Bạn có con không?

Trong tình huống bạn hỏi một người bạn của mình có con không? Nếu có bạn hãy hỏi xem những người con đó bao nhiêu tuổi?, làm việc ở đâu, học trường nào.... Hãy xem tình huống sau nhé! 

Bài 22 - Tiếng Anh giao tiếp

Michelle Charles, bạn có con không?
Charles, do you have any children?

Charles Có.
Yes.

Michelle Bạn có mấy đứa con?
How many children do you have?

Charles Tôi có hai đứa. Một trai một gái.
I have two kids. A boy and a girl.

Michelle Tên chúng nó là gì?
What are their names?

Charles Jack và Stephanie.
Jack and Stephanie.

Michelle Chúng nó mấy tuổi?
How old are they?

Charles Stephanie 18 và Jack 24.
Stephanie is 18 and Jack is 24.

Michelle Chúng nó còn đi học không?
Are they in school?

Charles Stephanie còn đi học. Cô ta đi học đại học ở Washington và Jack làm việc ở Florida.
Stephanie is. She goes to college in Washington and Jack works in Florida.

Michelle Stephanie học gì?
What does Stephanie study?

Charles Cô ta học tiếng Anh.
She studies English.

Michelle Bây giờ cô ta có đây không?
Is she here now?

Charles Không, cô ta đang ở trường.
No, she’s at school.

Thứ Năm, 4 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 21: Siêu thị đã đóng cửa

Trong tình huống bạn muốn đi siêu thị và muốn rủ một ng bạn của bạn đi cùng? Tuy nhiên, Siêu thị đã đóng cửa và bạn gợi ý làm một điều gì đó khác. Sẽ không mất công khi dự định này không thực hiện được thì ta lại làm được một việc khác.

Tiếng Anh giao tiếp bài 21: Siêu thị đã đóng cửa

Sharon Jeff, tôi sắp đi siêu thị. Bạn muốn đi với tôi không?
Jeff, I’m going to the supermarket. Do you want to come with me?

Jeff Tôi nghĩ giờ này siêu thị đóng cửa rồi.
I think the supermarket is closed now.

Sharon Ô. Nó đóng cửa lúc mấy giờ?
Oh, When does it close?

Jeff Nó đóng cửa lúc 7 giờ vào chủ nhật
It closes at 7:00 on Sundays.

Sharon Tệ quá.
That’s too bad.

Jeff Đừng lo, chúng ta có thể đi vào sáng mai. Nó mở cửa lúc 8 giờ.
Don’t worry, we can go tomorrow morning. It opens at 8:00.

Sharon Thôi được. Bây giờ bạn muốn làm gì?
Alright. What do you want to do now?

Jeff Chúng ta hãy đi dạo nửa tiếng. Em gái tôi sẽ tới đây khoảng 8:30 tối và rồi tất cả chúng ta có thể đi ra ngoài ăn tối.
Lets take a walk for a half an hour. My sister will get here at about 8:30PM and then we can all go out to dinner.

Sharon Cô ta sống ở đâu?
Where does she live?

Jeff Cô ta sống ở San Francisco.
She lives in San Francisco.

Sharon Cô ta đã sống ở đó bao lâu rồi?
How long has she lived there?

Jeff Tôi nghĩ cô ta đã sống ở đó khoảng 10 năm.
I think she’s lived there for about 10 years.

Sharon Đó là một quãng thời gian dài. Trước đó cô ta sống ở đâu?
That’s a long time. Where did she live before that?

Jeff San Diego.
San Diego.