Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 31: Bạn có thể giúp tôi tìm một vài đồ vật được không?

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong trường hợp bạn muốn tìm một một đồ vật nào đó và nhờ bạn của mình giúp..!

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 31


Matt Tôi không thể tìm thấy cặp kiếng của tôi và tôi không thấy gì hết. Bạn có thể giúp tôi tìm vài thứ được không?
I can’t find my glasses and I can’t see anything. Can you help me find a few things?

Anna Không có vấn đề gì. Bạn đang tìm cái gì?
No problem. What are you looking for?

Matt Máy tính xách tay của tôi, bạn thấy nó không?
My laptop, do you see it?

Anna Có, máy tính của bạn ở trên ghế.
Yes, your laptop is on the chair.

Matt Quyển sách của tôi ở đâu?
Where’s my book?

Anna Quyển sách nào?
Which one?

Matt Quyển từ điển.
The dictionary.

Anna Nó ở dưới cái bàn.
It’s under the table.

Matt Bút chì của tôi ở đâu?
Where’s my pencil?

Anna Có một cây viết chì trước cái đèn.
There’s a pencil in front of the lamp.

Matt Đó không phải là viết chì. Đó là viết mực.
That’s not a pencil. That’s a pen.

Anna Ô, xin lỗi. Có một cây viết chì sau cái tách.
Oh, sorry. There is a pencil behind the cup.

Matt Còn ba lô của tôi thì sao? Bạn biết nó ở đâu không?
How about my backpack? Do you know where that is?

Anna Nó ở giữa bức tường và giường ngủ.
It’s in between the wall and the bed.

Matt Đôi giày của tôi ở đâu?
Where are my shoes?

Anna Chúng ở bên trái của cái ti vi.
They’re on the left side of the TV.

Matt Tôi không trông thấy chúng.
I don’t see them.

Anna Xin lỗi, tôi lầm. Chúng ở bên phải của cái ti vi.
Sorry, I made a mistake. They’re on the right side of the TV.

Matt Cám ơn.
Thanks.

Anna Ô, còn đây là cặp kiếng của bạn. Chúng ở cạnh cái điện thoại di động của bạn.
Oh, and here are your glasses. They were next to your cell phone.

HỌc tiếng Anh giao tiếp - Bài 32: Trả tiền ăn tối

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống "trả tiền ăn tối", Khi đi ăn với bạn bè của mình và muốn trả tiền cho bữa ăn đó, bạn sẽ nói thế nào trong tình huống này?

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 32


Tim Xin lỗi. Cho tôi phiếu tính tiền.
Excuse me. Check please.

Waitress Vâng được, món ăn thế nào?
OK, how was everything?

Tim Ngon lắm. Cám ơn.
Very nice. Thank you.

Waitress Bạn có muốn mang về món này không?
Would you like this to-go?

Tim Vâng, bạn có thể bỏ nó vào một cái bao ny lông không?
Yes, can you put it in a plastic bag?

Waitress Được chứ, không có vấn đề gì. Của bạn đây. Tất cả 25 đô.
Sure, no problem. Here you are. That’ll be 25 dollars.

Tim Bạn có nhận thẻ tín dụng không?
Do you take credit cards?

Waitress Có, chúng tôi nhận thẻ Visa và MasterCard.
Yes, we accept Visa and MasterCard.

Tim Được, đây.
OK, here you are.

Waitress Cám ơn, tôi sẽ trở lại ngay.
Thanks. I’ll be right back.

Tim Vâng.
OK.

Waitress Đây là hóa đơn của bạn.
Here’s your receipt.

Tim Cám ơn.
Thank you.

Waitress Không có gì. Mong bạn sẽ trở lại.
You’re welcome. Please come again.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 30: Bố mẹ bạn sống ở đâu?

Cuộc nói chuyện giữa những người bạn bè sẽ trở nên thân thiết hơn khi nói về gia đình. Bạn hỏi về bố mẹ, người thân của người khác sống ở đâu, làm gì.... chúng ta sẽ thân thiết hơn đó. 

HỌc tiếng Anh giao tiếp theo tình huống


Jason Chào Melissa, bạn sẽ về nhà cuối tuần này không?
Hi Melissa, are you going home this weekend?

Melissa Không, cuối tuần này thì không. Tôi có nhiều việc phải làm quá.
No, not this weekend. I have too much work to do.

Jason Bố mẹ bạn sống ở đâu?
Where do your parents live?

Melissa Bố tôi sống ở Washington DC.
My father lives in Washington DC.

Jason Còn mẹ bạn?
How about your mother?

Melissa
Mẹ tôi mất cách đây hai năm rồi.
My mother died two years ago.

Jason Ô, tôi rất tiếc nghe như vậy. Bố bạn còn đi làm không?
Oh, I am sorry to hear that. Is your father still working?

Melissa Không, ông ấy về hưu rồi.
No, he’s retired.

Jason Bạn có họ hàng ở đây không?
Do you have any family here?

Melissa Có, hai người trong số anh chị em họ của tôi sống ở đây và cô chú tôi sống cách đây khoảng 30 dặm.
Yes, two of my cousins live here and my aunt and uncle live about 30 miles from here.

Jason Bạn có anh chị em gì không?
Do you have any brothers or sisters?

Melissa Có, tôi có 2 người anh (em) sống ở New York và một người chị (em gái) sống ở Boston.
Yes, I have two brothers who live in New York and a sister who lives in Boston.

Jason Bạn có thường gặp họ không?
Do you see them a lot?

Melissa Không được nhiều như tôi muốn.Thường chỉ vào những ngày nghỉ như Lễ Tạ Ơn và Giáng Sinh.
Not as much as I’d like to. Usually just on holidays like Thanksgiving and Christmas.

Thứ Năm, 11 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 29: Đi thư viện

Bạn muốn kể với bạn mình rằng bạn đi thư viện, Ở đó có những gì? Bạn chuẩn bị như thế nào trước khi đi thử viện với bạn của mình, thời tiết ra sao, và đi đường nào sẽ tới được thư viện? Cùng học trong bài dưới đây nhé! 
   
HỌc tiếng Anh giao tiếp cơ bản
 

Kevin Lisa, bạn có muốn đi thư viện với tôi không?
Lisa, would you like to go to the library with me?

Lisa Được, bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể đi mua một tờ báo trước không?
OK. Do you think we can go buy a newspaper first?

Kevin Được chứ. Chúng ta sẽ đi mua báo trước rồi chúng ta đi thư viện.
Sure. First we’ll go buy a newspaper and then we’ll go to the library.

Lisa Chúng ta sẽ đi bộ hay đi xe?
Are we going to walk or drive?

Kevin Thời tiết hôm nay rất đẹp. Chúng ta đi bộ đi.
The weather is really nice today. Let’s walk.

Lisa Thời tiết đẹp ngay lúc này, nhưng tôi nghĩ trời có thể mưa chiều nay.
The weather is good now, but I think it’s suppose to rain this afternoon.

Kevin Được thôi, vậy thì chúng ta hãy mang theo dù. Anh của bạn có đi với chúng ta không?
Alright, then let’s take an umbrella. Is your brother coming with us?

Lisa Không, anh ấy còn đang ngủ.
No, he’s still sleeping.

Kevin Ôi, 10 giờ sáng rồi. Chắc chắn là tối hôm qua anh ta đã thức khuya lắm.
Wow, it’s already 10:00AM. He must have been up late last night.

Lisa Vâng, mãi tới 12 giờ đêm anh ấy mới về nhà.
Yeah, he didn’t come home until 12:00AM.

Kevin Tôi hy vọng anh ấy có thể đến sau.
I hope he can come later.

Lisa Tôi cũng hy vọng vậy. Tôi sẽ gọi anh ấy khi chúng ta tới đó.
I hope so too. I’ll give him a call when we get there.

Kevin Từ đây chúng ta đi thư viện lối nào?
How do we get to the library from here?

Lisa Đi thằng xuống con đường này phía bên trái, bên cạnh bảo tàng viện. Mất khoảng 10 phút.
It’s straight down this road on the left, next to the museum. It takes about 10 minutes.

Thứ Tư, 10 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 28: Bạn thích loại nhạc gì?

Cùng trao đổi về sở thích của mình trong tình huống hỏi về thể loại âm nhạc nào mà bạn thích. Sẽ thật thú vị phải không? Cùng học trong tính huống này nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống  1


Amy Paul, bạn thích nghe loại nhạc nào?
Paul, what kind of music do you like to listen to?

Paul Mọi thể loại, nhưng phần lớn là pop, rốc và cổ điển. Tại sao bạn hỏi?
All kinds, but mostly Pop, rock and classical. Why?

Amy Tôi có vé để đi xem một buổi trình diễn. Bạn muốn đi với tôi không?
I have tickets to a show. Do you want to go with me?

Paul Loại nhạc gì vậy?
What kind of music is it?

Amy Pop. Ca sĩ Mariah Carey.
Pop. It’s Mariah Carey.

Paul Khi nào vậy?
When is it?

Amy 8 giờ tối mai.
At 8PM tomorrow night.

Paul Vâng, tôi thích đi. Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên ăn tối trước không?
Yeah, I’d like to go. Do you think we should have dinner first?

Amy Vâng, đó là ý kiến hay.
Yes, that’s a good idea.

Paul Chúng ta hãy ăn ở nhà hàng đối diện với căn hộ của tôi phía bên kia đường.
Let’s eat at the restaurant across the street from my apartment.

Amy Ô, tôi nghĩ tôi biết nơi bạn nói rồi. Chúng ta đã ăn ở đó hồi tháng trước phải không?
Oh, I think I know the place you mean. We ate there last month, right?

Paul Đúng rồi. Bạn có trí nhớ tốt đó.
Yes, that’s right. You have a good memory.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 27: Tôi đi mua sắm

Cuộc nói chuyện giữa bạn và bạn của bạn khi 2 bạn gặp nhau trong tiếng Anh được nói như thế nào? Cùng học bài này để nói tiếng Anh dễ dàng hơn nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống

Tom Sarah, bạn đã làm gì ngày hôm nay?
Sarah, what did you do today?

Sarah Tôi đi mua sắm.
I went shopping.

Tom Bạn đã mua gì không?
Did you buy anything?

Sarah Có, tôi mua một vài món.
Yes, I bought a few things.

Tom Bạn mua gì?
What did you buy?

Sarah Tôi mua cái áo choàng này. Bạn thích nó không?
I bought this coat. Do you like it?

Tom Vâng, tôi thích nó lắm. Nó rất đẹp. Bạn mua nó ở đâu?
Yeah, I like it a lot. It’s very pretty. Where did you buy it?

Sarah Ở khu mua sắm trên đường thứ 5.
At the mall on 5th street.

Tom Nó có đắt không?
Was it expensive?

Sarah Không, nó không đắt. Nó giảm giá chỉ còn 20 đô.
No, it wasn’t expensive. It was on sale for 20 dollars.

Tom Rẻ đấy.
That’s cheap.

Sarah Tôi biết. Nó rất đáng giá.
I know. It was a really good deal.

Tom Tôi không nghĩ là bạn cần mặc nó ngay đâu. Trời rất nóng dạo gần đây.
I don’t think you’ll need to wear it for a while. It’s been really hot lately.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 26: Chuyến đi của gia đình

Trong tình huống này bạn kể về thời gian du lịch với gia đình, Gia đình bạn đi những đâu du lịch, chuyến đi thú vị như thế nào? Cùng học trong bài này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 26: Chuyến đi của gia đình


Angela David, dạo gần đây bạn làm gì?
David, what have you been up to lately?

David Tuần trước tôi đi du lịch với gia đình.
I went on a trip with my family last week.

Angela Vậy hả? Các bạn đi đâu?
Really? Where did you go?

David Chúng tôi đi Âu Châu.
We went to Europe.

Angela Các bạn đi thăm những thành phố nào?
What cities did you go to?

David Luân Đôn, Pa ri và một vài thành phố nhỏ hơn.
London, Paris and a few other smaller cities.

Angela Các bạn có đi Bá Linh không?
Did you go to Berlin?

David Không, chúng tôi không đi đến đó. Tôi muốn đi đến đó lần tới.
No, We didn’t go there. I’d like to go there next time.

Angela Tôi nghĩ mùa hè là thời điểm tốt để thăm Bá Linh. Đó là một nơi đẹp và dân chúng rất đáng yêu.
I think the summer is a good time to visit Berlin. It’s a beautiful place and the people there are very nice.

David Tôi đã nghe như vậy.
That’s what I’ve heard.

Angela Tôi đến đó năm ngoái. Nếu bạn muốn tôi sẽ cho bạn một số thông tin tôi có về thành phố.
I went there last year. If you want, I can give you some information I have about the city.

David Cám ơn.
Thanks.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 25: Cuộc gọi điện thoại tại nơi làm việc

Trong tình huống có một cuộc điện thoại gọi đến nơi làm việc của bạn? Bạn sẽ nói như thế nào để trả lời người ấy? Và bạn xử lí tình huống như thế nào khi họ lại muốn gặp một người khác nữa? Cùng học trong bày này nhé!

Học tiếng Anh giap tiếp theo tình huống

James A lô?
Hello?

Linda Xin chào, James có đó không?
Hi, is James there please?

James Vâng, ai gọi vậy?
Yes. Who’s calling?

Linda Linda.
Linda.

James Xin chờ một chút.
One moment please.

Linda Được.
OK.

James A lô?
Hello?

Linda Chào James, Linda đây.
Hi James, it’s Linda.

James Chào Linda.
Hi Linda.

Linda Bạn đang làm gì vậy?
What are you doing now?

James Tôi đang làm việc.
I’m working.

Linda Bạn có bận không?
Are you busy?

James Vâng, công việc ở đây bận rộn cả ngày.
Yes. It’s been really busy here all day.

Linda Mấy giờ bạn nghỉ làm việc?
What time do you get off of work?

James 8:30 tối.
8:30PM

Linda Tôi sẽ gọi lại cho bạn sau 8:30.
I’ll call you back after 8:30PM

James Được. Hẹn nói chuyện với bạn sau.
OK. Talk to you later.

Linda Bye.
Bye bye.

Thứ Hai, 8 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 24: Tôi bị mất ví

Trong trường hợp bạn bị mất ví thì bạn nói như thế nào trong tiếng Anh? Bạn nên nói với 1 người bạn của mình để họ giúp bạn tìm ví hay có thể là mượn tiền để đi về nhà chẳng hạn.! Sẽ rất thú vị đấy.!

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống

Steve Hê. Mọi việc thế nào?
Hey, How’s it going?

Jessica Không tốt. Tôi mất ví rồi.
Not good. I lost my wallet.

Steve Ô, tệ quá. Nó bị đánh cắp hả?
Oh, that’s too bad. Was it stolen?

Jessica Không, tôi nghĩ nó bị rơi ra khỏi túi khi tôi ngồi trong tắc xi.
No, I think it came out of my pocket when I was in the taxi.

Steve Tôi có thể làm điều gì không?
Is there anything I can do?

Jessica Tôi có thể mượn một ít tiền được không?
Can I borrow some money?

Steve Dĩ nhiên. Bạn cần bao nhiêu?
Sure, how much do you need?

Jessica Khoảng 50 đô.
About 50 dollars.

Steve Không có vấn đề gì?
That’s no problem.

Jessica Cám ơn. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.
Thanks. I’ll pay you back on Friday.

Steve Như vậy tốt rồi. Tiền đây.
That’ll be fine. Here you are.

Jessica Bạn sẽ làm gì bây giờ.
What are you going to do now?

Steve Tôi sẽ mua vài cuốn sách rồi tôi sẽ đi tới cây xăng.
I’m going to buy some books and then I’m going to the gas station.

Jessica Nếu bạn chờ một chút tôi có thể đi với bạn.
If you wait a minute I can go with you.

Steve Được. Tôi sẽ chờ bạn.
OK. I’ll wait for you.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 23: Giúp phát âm

Cùng học tiếng Anh giao tiếp, Trong tình huống bạn muốn giúp một người nào đó học tiếng Anh phần phát âm cho chính xác. Hãy cùng đọc những tình huống sau đây nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - giúp bạn phát âm

Kim William, bạn có thích học tiếng Anh không?
William, do you like studying English?

William Tôi thích học tiếng Anh, và tôi có thể đọc khá, nhưng nói có thể khó khăn.
I like studying English, and I can read well, but speaking can be difficult.

Kim Không tệ như vậy đâu. Nếu bạn nói chuyện với những người bạn Mỹ của bạn mỗi ngày, bạn sẽ học nhanh.
It’s not that bad. If you talk to your American friends every day, you’ll learn quickly.

William Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi được không?
Can I ask you a question?

Kim Dĩ nhiên, bạn muốn biết điều gì?
Sure, what do you want to know?

William Tôi có quyển sách học trong lớp ở đây. Bạn phát âm chữ này như thế nào?
I have my book from class here. How do you say this word?

Kim “Laptop”
Laptop

William Rất tiếc, tôi không hiểu. Như vậy có nghĩa gì?
Sorry, I don’t understand. What does that mean?

Kim Laptop là một loại máy tính bạn có thể mang theo cùng với bạn. Bạn hiểu không?
A laptop is a type of computer that you can carry with you. Do you understand?

William Vâng, tôi nghĩ vậy. Bạn có thể phát âm lại lần nữa được không?
Yes, I think so. Can you say it again?

Kim Laptop
Laptop.

William Laptop. Tôi phát âm như vậy có đúng không?
Laptop. Did I pronounce that correctly?

Kim Đúng rồi. Tốt lắm.
Yes, that’s right. That’s very good.

William Cám ơn. Còn chữ này. Bạn phát âm chữ này như thế nào?
Thanks. And this word? How do you pronounce this?

Kim Chữ đó phát âm là “kitchen”
That word is pronounced kitchen.

William Cám ơn rất nhiều. Bạn thực là một thày giáo giỏi.
Thanks so much. You’re a good teacher.

Kim Cám ơn.
Thanks.