Thứ Sáu, 15 tháng 8, 2014

Những bí quyết đơn giản học tiếng Anh - Phần 2

3.   Bí quyết thứ 3: Hãy học nghe!

Students sometimes say: ‘I don’t listen to the news on the radio because it’s too fast for me and I can’t understand it.’. That’s a pity! When it’s too fast for you, when you can’t understand it, that is exactly when you NEED to lesten to it!!! How can you improve if you don’t listen and practise?
( Nhiều bạn nói rằng: “Tôi không nghe thể nghe  tin tức BBC trên đài phát thanh bởi vì nó quá nhanh đối với tôi và tôi không thể hiểu được nó! Thật đáng tiếc! Khi bản tin quá nhanh, và bạn không thể hiểu được nó thì đấy mới chính là cái mà bạn cần phải học. Vậy làm thế nào để tăng khả năng học tiếng Anh nếu bạn không nghe và thực hành nó.)
When you were a baby, did you understand your own language? When youwere 3 weeks old, or 2 months, or 1 year, did you understand everything? Ofcourse not! But you learned to understand by listening. Think about it. Youlearned to understand your own language by listening, 24 hours a day, 7 days aweek. After that, you learned to speak. Then you learned to read. And then youlearned to write. But listening came first!
( Khi bạn là một đứa trẻ, bạn cũng không hiểu được ngôn ngữ mẹ để của mình. Khi được 2, 3 tuần tuổi hay 2 tháng hay 1 năm, bạn đã hiểu tất cả chưa? Đương nhiên là chưa? Nhưng đã hiểu được bằng cách lắng nghe. Hãy suy nghĩ về điều này. Sau đó, hay học cách nói tiếng Anh và đọc. Và sau đó học viết nhưng nghe trước tiên. Hãy coi việc học tiếng Anh bây giờ của bạn như là bạn là một đứa trẻ bắt đầu học tiếng mẹ đẻ vậy, hãy học nghe trước nhé! )


      4. Bí quyết 4: Đừng nghe!

In the last secret I said LISTEN! LISTEN! LISTEN! Now I say don’t listen! What do I mean?
( Trong bí mật trước đó mình đã nói: Hãy Lắng nghe! Lắng nghe!
Nhưng tiếp theo lại là đừng nghe? Bạn có hiểu ý ?)
Do you know the difference between the verbs TO LISTEN and TO HEAR? TO LISTEN is active. TO HEAR is passive. Sometimes you can LISTEN too hard. Sometimes you can TRY too hard. Sometimes it is better only to HEAR. Let the radio play. Let the cassette play. But DON’T listen. Just HEAR. Your subconscious sill listen for you. And you will still learn. If you listen and try to understand, you may block on one word and get frustrated. Don’t worry! Just HEAR!. Let it play. And you – you do nothing. Your brain will HEAR, your subconscious will LISTEN and you will LEARN!
( Bạn có biết sự khác biệt giữa các động từ TO LISTEN và TO HEAR. To LISTEN nghĩa là mình chủ động nghe, còn TO HEAR nghĩa là mình nghe một cách thụ động, mình không có chủ ý. Đôi khi bạn đã cố gắng rất nhiều để cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn tuy nhiên lại không hiệu quả. Hãy bật đài lên, hay bật băng cát sét lên và chỉ cần nghe một cách thụ động. Tiềm thức của bạn sẽ lắng nghe. Nếu bạn cố gắng để hiểu thì sau khi nghe thấy 1 từ mà bạn không hiểu nghĩa của nó là gì thì bạn sẽ dễ chán nản. Đừng lo lắng! Hãy cứ tiếp tục nghe! Hãy cứ để nó đấy mà bạn, đùng làm gì cả.! Trí não của bạn sẽ nghe và bạn vẫn đang học đấy. Việc nghe nhiều như vậy sẽ giúp bạn quen dần với các âm tiếng Anh, việc luyện nghe kết hợp với việc học từ mới liên tục bạn sẽ nâng cao được khả năng nghe và nói. Bản chất của việc học ngôn ngữ là bắt chước và chúng ta như những đứa trẻ sơ sinh đang học ngôn ngữ mẹ đẻ, kỹ năng đầu tiên mà mình phải học đó là NGHE, sau đó bạn sẽ NGHE HIỂU và tiếp theo bạn sẽ NÓI được ngôn ngữ ấy thôi)
God gave us two ears and one mouth so that we can hear twice as much as we say.
( Thượng Đế cho chúng ta hai lỗ tai và một cái miệng để chúng ta có thể nghe nhiều hơn nói gấp 2 lần. )

       5. Bí quyết 5: Nâng cao vốn từ vựng của bạn với 5 TỪ MỘT NGÀY!

Vocabulary is easy! How many days in a year are there? – 365, normally (on Earth).
If you learn only 5 new words a day, you will learn 5 x 365 = 1825 new words in a year. ONE THOUSAND, EIGHT HUNDRED AND TWENTY-FIVE WORDS. That is a lot of new words. And we are not counting all the other words you will learn in other ways – reading, conversation etc. Buy a notebook and write in 5 new words EACH day, EVERY day. Learn them!!! You will soon have an excellent vocabulary.

( Việc học từ vựng không quá khó như bạn tưởng đâu! Nếu bạn học chỉ có 5 từ mới một ngày, bạn sẽ học 5 x 365 = 1825 từ mới trong một năm. MỘT NGÀN, TÁM TRĂM VÀ HAI MƯƠI-NĂM TỪ. Đó là một số lượng từ vựng khổng lồ đủ để bạn có thể tự tin giao tiếp với người khác rồi. Hãy mua ngay một cuốn sổ nhỏ và tập thói quen mỗi ngày viết 5 từ mới vào cuốn sổ đó và học hằng ngày nhé. Sau đó kiểm tra vào mỗi cuối tuần để chắc chắn rằng bạn đã nhớ tất cả các từ mới trong tuần đó. Bạn sẽ sớm sở hữu một số lượng từ mới đồ sộ đấy! )

Những bí quyết đơn giản học tiếng Anh - Phần 1

1.      Bí quyết 1: Tìm hiểu về trọng âm của từ

Word Stress is golden key number one for speaking and understandingEnglish. Word Stress is “very important” … This is one of the “best” ways for youto understand spoken English – especially English spoken fast.
(Trọng âm là chìa khóa vàng trong việc nói, nghe và hiểu tiếng Anh. Trọng âm của từ vựng là rất quan trọng. Bạn có thể thử để tìm hiểu về trọng âm của từ. Đây là một trong những cách tốt nhất để bạn có thể học tiếng Anh một cách dễ dàng – đặc biệt là trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày họ nói rất nhanh. )
What is Word Stress?
Bí quyết đơn giản học tiếng Anh

( Trọng âm của từ là gì? )

Take 3 words: photograph, photographer and photographic, for example. Do they sound the same when spoken? No! They sound different, because “one” syllable in each word is “stressed” (stronger than the others).
Chọn 3 từ: Photograph, photographer và photographic, cách phát âm có giống nhau không? Đương nhiên là không! Phát âm của 3 từ này chúng hoàn toàn khác nhau, bởi vì một âm tiết trong mỗi từ được “nhấn mạnh” (mạnh hơn những âm khác).
  • PHotograph
  • phoTOgrapher
  • photoGHRAPHic

This happens in ALL words with 2 or more syllables: TEACHer, JaPAN,CHINa, aBOVE, converSAtion, INteresting, imPORtant, deMAND, etCETera.
The syllables that are not stressed are ‘weak’ or ‘small’ or ‘quiet’. Nativespeakers of English listen for the stressed syllables, not the weak syllables. If you use Word Stress in your speech, you will instantly and automatically improve your pronunciation and your comprehension. If you have an English teacher, ask her to help you understand Word Stress. Try to hear the stress in words each time you listen to English – on the radio, or in films for example. Your first step is to “hear” and recorgnise it. After that, you can “use” it!
(Điều này xảy ra trong tất cả các từ có 2 hoặc nhiều âm tiết: TEACHer, JaPAN, CHINa, aBOVE, converSAtion, INteresting, imPORtant, deMAND, …
Những âm tiết không phải là trọng âm thì phát âm ‘yếu’ hơn hoặc nhỏ hơn hoặc sẽ không được phát âm. Người bản ngữ khi giao tiếp thương lắng nghe những trọng âm trong từng từ và trong câu. Nếu bạn chú ý đến trọng âm của từ trong cách nói, bạn sẽ cải thiện được cách phát âm và khả năng hiểu tiếng Anh của bạn sẽ tăng lên. Nếu bạn có một giáo viên tiếng Anh, hãy yêu cầu cô ấy để giúp bạn hiểu được trọng âm của từ. Hãy thử nghe trọng âm của từ mỗi lần bạn nghe tiếng Anh – ví dụ như trên đài phát thanh, hoặc trong phim . Bước đầu tiên nghe để nhận ra nó. Sau đó, bạn có thể sử dụng nó! )
A best friend is like a four leaf clover: hard to find and lucky to have.
( Bạn hiền như lá diêu bông: Đi tìm khó gặp, tương phùng hữu duyên. )

2.      Bí quyết 2: Trọng âm trong câu

Sentence Stress is golden key number two for speaking and understanding English. With Sentence Stress, some *words* in a sentence are “stressed” (loud) and other words are weak (quiet). Look at the following sentence:
( Trọng âm của câu là số chìa khóa để nói, nghe và hiểu tiếng Anh. Với trọng âm trong câu, có một số từ được “nhấn mạnh” (đọc to hơn) và các từ khác trong câu thì đọc nhỏ hơn. Trong câu sau đây: )
We want to go
Do we say every word with the same tress and force? No! We make the important words *big* and the unimportant words small. What are the important words in this sentence? Yes, you’re right: WANT and GO.
( Bạn có đọc và nhấn mạnh tất cả các từ câu trên không? Không! Bạn phải nhấn mạnh vào các từ quan trọng. Vậy bạn thử đoán những từ quan trọng mà bạn cần đọc hay trọng âm trong câu là từ nào?
  • We WANT to GO.
  • We WANT to GO to WORK.
  • We DON’T WANT to GO to WORK.
  • We DON’T WANT to GO to WORK at NIGHT.

It’s impossible to explain everything about Sentence Stress here. The important thing for you is that you know it exists and try to learn about it. Sentence Stress is *very important*!
( Rất khó để giải thích tất cả mọi thứ về trọng âm của câu trong bài viết này. Điều quan trọng là bạn biết nó tồn tại. Trọng âm của câu là vô cùng quan trọng trong tiếng Anh )
Anyone can become angry – that is easy. But to be angry with the rightperson, to the right degree, at the right time, for the right purpose, and in the rightway – this is not easy.
— Aristotle —

( Bất cứ ai cũng có thể nỗi giận – điều ấy dễ. Nhưng giận đúng người, đúng mức, đúng lúc, đúng mục đích và giận đúng cách – điều này mới là khó. )

Cách đọc tài liệu một cách hiệu quả

Với tài liệu đơn giản:

Với các tài liệu đơn giản có nhiều cách khác nhau và phụ thuộc vào nhiều mục đích khác nhau. Bạn đọc để giải trí, để lấy thông tin hay hoàn thành công việc nào đó. Nếu bạn đang nghiên cứu thì bạn có thể áp dụng các đọc Skimming ở bài trước.

Đọc tài liệu một cách hiêu quả

Nếu đang cần thông tin, nhiều thông tin thì nên áp dụng các đọc scanning để tìm dnhunwgx từ quan trọng. Hay để lấy thông tin một cách chi tiết, bạn có thể áp dụng một phương pháp là SQ4R (Survey QuestionRead Recite Relate Review). Bạn nên điều chỉnh tốc độ đọc và phương pháp đọc tuỳ thuộc vào mục đích.

Tài liệu phức tạp:

Có thể là những trang webs, tiểu thuyết, sách giáo khoa, sách huấn luyện, tạp chí, sách báo hay thư điện tử mà bạn đọc hàng ngày. Một người đọc tốt là những người có khả năng kết hợp nhiều cách đọc khác nhau cho những mục đích khác nhau. Đọc lướt hay đọc sâu là hai phương pháp riêng biệt trong quá trình xử lí thông tin.

Với 2 cách đọc trên, hy vọng sẽ giúp bạn đọc tài liệu một cách hiệu quả và nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu đọc và hiểu của bạn với các tài liệu tiếng Anh. 

Cách đọc tiếng Anh hiệu quả

      Bạn thấy đọc một đoạn văn hay một bài báo tiếng Anh là rất khó khăn và mất nhiều thời gian?  Để đọc một cách hiệu quả, bạn hãy áp dụng những các đọc sau để học tiếng Anh một cách dễ dàng nhé!

Skimming (đọc lướt):

Đọc lướt qua để trả lời các câu hỏi “what is the main idea or topic of the passage’’ (thông tin chính/ chủ để của đoạn văn là gì?). Bạn chỉ cần đọc lướt qua chứ không nhất thiết phải đọc từng từ một. Và tìm từ khóa trong bài để trả lời nhanh các câu hỏi. Người ta thường đọc lướt khi họ phải đọc quá nhiều thông tin trong một khoảng thời gian ngắn. Bạn nên sử dụng phương pháp NÀY (skimming) khi bạn muốn biết thông tin đó có cần thiết cho bạn hay không.
Cách đọc tiếng ANh hiệu quả


Thủ thuật để bạn sử dụng khi đọc lướt. Một vài người đọc câu đầu tiên và cuối cùng hay đọc tiêu đề, bài tóm tắt và cách bố cục của một bài. Ngoài ra bạn cũng có thể đọc tiêu đề hay tiêu đề phụ, hoặc xem những minh hoạ. Hãy chú ý đọc kĩ câu đầu tiên của mỗi đoạn. Cách này thường rất hiệu quả khi bạn đang tìm kiếm những thông tin quan trọng để trả lời câu hỏi hơn là đọc hết cả bài. Đọc lướt hiệu quả khi tìm thông tin về ngày tháng, tên tuổi và địa danh. Nó cũng có thể được sử dụng khi đọc biều đồ, bản đồ

Scanning (đọc kĩ):


Là một phương pháp bạn nên sử dụng khi tra thông tin danh bạ điện thoại hay từ điển. Bạn nên tìm những thông tin chính xác để trả lời các câu hỏi trong đề bài. Phần lớn các trường hợp thì bạn đã biết bạn đang tìm gì và bạn tập trung vào việc tìm câu trả lời. Khi áp dụng phương pháp này bạn có thể đọc lướt toàn bộ để tìm kiếm những từ và cụm từ khóa. Việc đọc kĩ cũng được sử dụng trong trường hợp khi bạn tìm kiếm lần đầu để chọn câu trả lời cho một câu hỏi. Một khi bạn đã đọc kĩ được một văn bản, bạn có thể quay lại đọc lướt bài đó để trả lời cho những câu hỏi tiếp theo.

Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Những từ tuyệt vời (Fantastic words)

     Trong tiếng Anh có rất nhiều từ mang ý nghĩa tích cực, hay còn gọi là những từ tuyệt vời cùng xem qua nhé!
1. The most selfish one letter word – Từ 1 chữ cái ích kỷ nhất
  • “I”
  • Avoid it – Hãy tránh xa

2. The most satisfying two letter word – Từ 2 chữ cái hài lòng nhất
  • “We” – Chúng tôi
  • Use it – Hãy sử dụng
Những từ tuyệt vời trong tiếng Anh


3. The most poisonous three letter word – Từ 3 chữ cái độc hại nhất
  • “Ego”
  • Kill it – Hãy xóa bỏ

4. The most used four letter word – Từ 4 chữ cái được dùng nhiều nhất và ý nghĩa tốt đẹp nhất.
  • “Love” - yêu
  • Value it – Hãy trân trọng

5. The most pleasing five letter word – Từ 5 chữ cái dễ chịu nhất
  • “Smile” – nụ cười, cười lên
  • Keep it – Hãy giữ lấy

6. The fastest spreading six letter word – Từ 6 chữ cái lan rộng nhanh nhất
  • “Rumour” – Lời đồn đại
  • Ignore it – Hãy lờ nó đi

7. The hard working seven letter word – Từ 7 chữ cái siêng năng nhất
  • “Success” – Thành công
  • Achieve it – Hãy đạt được

8. The most enviable eight letter word – Từ 8 chữ cái hay đố kỵ nhất
  • “Jealousy” – lòng ghen tỵ
  • Distance it – Hãy tránh xa

9. The most powerful nine letter word – Từ 9 chữ cái quyền lực nhất
  • “Knowledge” – Sự hiểu biết
  • Acquire it – Hãy thu lấy

10. The most divine ten letter word – Từ 10 chữ cái thiêng liêng nhất
  • “Friendship” – Tình hữu nghị
  • Maintain it - Hãy nuôi dưỡng


Bạn hãy thường xuyên nói những từ mang ý nghĩa đẹp đẽ để thêm yêu cuộc sống nhé! 

Một số thành câu thành ngữ tiếng Việt dịch sang tiếng Anh

     Chắc hẳn bạn đã từng nghe những câu thành ngữ này rồi tuy nhiên bạn muốn sử dụng, nói bằng tiếng Anh thì lại gặp khó khăn bởi không thể dịch Word-by-word được? Bài này sẽ chỉ cho bạn nghĩa của một số thành ngữ tiếng Việt khi dịch sang tiếng Anh như thế nào?  


Thành ngữ tiếng Anh

1. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ –> No bees, no honey, no work, no money.

2. Chậm mà chắc –> Slow but sure.

3. Cầu được ước thấy –> Talk of the devil and he is sure to appear.

4. Muộn còn hơn không –> Better late than never.

5. Câm như hến –> As dumb as an oyster.

6. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh –> When candles are out, all cats are grey.

7. Thừa sống thiếu chết –> More dead than alive.

8. Ngủ say như chết –> Sleep like alog/ top.


9. Nhắm mắt làm ngơ –> To close one’s eyes to something.

Phân biệt Desert và Dessert

     Cùng học 2 từ vựng chỉ khác nhau một chứ s nhưng lại có nghĩa khác nhau hoàn toàn. Đó là Desert và Dessert nhé.! Vì chỉ khác chữ S cho nên có thể rất nhiều bạn nhầm lẫn 2 từ này và khi sử dụng trong câu, sẽ vô nghĩa bởi nghĩa của 2 từ này là hoàn toàn khác nhau. Cùng xem nhé!
Phân biệt Desert và Dessert

 Desert –/ˈdezə(r)t/– (đọc là đe dớt  ): vừa là danh từ vừa là động từ


  • + Nếu là danh từ thì mang nghĩa là sa mạc
  • + Nếu là động từ thì nó có nghĩa là ruồng bỏ, bỏ rơi, rời khỏi

Eg:
  • - When winter are coming, birds desert theirs nests to fly to the South. (Khi mùa đông đang đến gần, chim chóc sẽ rời tổ và bay về phương Nam)
  • - Gemini felt that her luck had deserted her. (Gemini cảm thấy vận may đã rời bỏ mình rồi)
  • - He deserted his wife so that he could marry a younger woman. (Ông ta bỏ vợ để lấy người khác trẻ đẹp hơn.)
  • - The ship is sinking!! We have to desert it! (Thuyền đang chìm kìa! Bỏ nó lại thôi!)

Dessert –/dɪˈzɜː(r)t/– (đọc là đi dớt):

Là danh từ và mang nghĩa là bữa ăn tráng miệng (hoa quả hay đồ ngọt). Khi đi ăn ở nhà hàng nước ngoài người ta sẽ dùng từ: Dessert first và bạn sẽ ăn đồ ăn tráng miệng trước khi ăn bữa chính.

Những từ tiếng Anh dài và khó đọc nhất

         Trong tiếng Anh có những từ vựng tiếng Anh được coi là “khủng khiếp” nhất mà ngay cả người bản xứ cũng sợ phải phát âm nó. Bạn có tự tin với vốn tiếng Anh của mình không? Cùng bắt đầu điểm qua những từ tiếng Anh ngắn gọn trước nhé!

Những từ tiếng Anh dài và khó đọc

1. Honorificabilitudinitatibus

This word has 27 letters which appears in Love’s Labour’s Lost, Act V, Scene I, which means “invincible glorious” or “Honorableness.”
(Từ này có 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love’s Labour’s Lost” của Shakespeare, với ý nghĩa là “vinh quang”)

2. Antidisestablishmentarianism

This is the best known long word which has 28 letters. It means “opposition to the withdrawal of state support or recognition from an established church, esp. the Anglican Church in 19th-century England” as explained in Dictionary.com.  It has been quoted once by the British Prime Minister, William Ewart Gladstone, 1809- 1898.
(Gồm 28 ký tự, có nghĩa là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước” theo giải thích của Dictionary.com. Thủ tướng Anh William Ewart Gladstone (1809- 1898) đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn. )

3. Floccinaucihihilipilification

This 30- letter-word is a non-scientific English word and it appears in the first edition of the Oxford English Dictionary. It is longer than antidisestablishmentarianism. The 1992 Guinness Book of World Records calls floccinaucinihilipilification “the longest real word in the Oxford English Dictionary,” whereas it calls pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis “the longest made-up word in the Oxford English Dictionary.” It means “act or habit to deny the value of some particular things” but some dictionaries translate it as “the act of considering something to be worthless.
(Từ này gồm 30 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nào đó”)

4. Supercalifragilisticexpialidocious

This 34-letter word appears in the Oxford English Dictionary. It is a word specifically created for a song in a movie called “Mary Poppins” until its film version of the musical was popular enough that everyone got to know this word.
(Gồm 34 ký tự, được xuất hiện trong bộ phim “Marry Poppins”, và có nghĩa  là “tốt”)

5. Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy

This 39-letter long is the longest word found in Gould’s Medical Dictionary. It is a surgical terminology, which refers to surgical creation of a connection between the gall bladder and a hepatic duct and between the intestine and the gall bladder
(Từ này gồm 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên soạn. Đây là một thuật ngữ trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân tạo giữa ruột với túi mật)

6. Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis

This 45-letter long word is the longest word found in dictionaries. According to the eighth edition of Webster dictionary, it means, “pneumoconiosis disease caused by inhaling small particles of quartzite.” This is the scientific name for a coal miner’s disease, which is particularly caused by breathing in particles of siliceous volcanic dust. It is the lung disease that miners in Africa came down with from getting silicon silvers in their lungs.
(Từ này gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, dịch theo tiếng Việt là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”)

7. Antipericatametaanaparcircum – volutiorectumgustpoops

This word has 50 letters.  There is a display of one French writer’s ancient story in a library shelf, with this long English word as its book title.
(Từ này gồm 50 ký tự, tên một cuốn sách cổ của một tác giả người Pháp)

8. Osseocaynisanguineovisceri – cartilagininervomedullary

This word has 51 letters. It is a terminology related to an anatomy.  It appeared in a novel called “Headlong Hall” written by an English writer, 1785-1866.
(Từ dài 50 ký tự này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học.)

9. Aequeosalinocalcalinoceraceoa – luminosocupreovitriolie

This word is at 52 letters, describing the spa water at Bath, England. It was invented by the British Medical author, Dr. Edward Strother, 1675-1737
(Từ này dài 52 ký tự, là sáng tạo của giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, từ này dùng để chỉ thành phần cấu tạo của một loại nước khoáng được tìm thấy tại Anh)

10. Bababadalgharaghtakamminarronn - konnbronntonnerronntuonnthunntro -varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk

This word has 100 letters. It appeared in the book titled “Finnegan wake” written by Irish author, Andean James Joyce, 1882- 1942. This word refers to the downfall of Adam and Eve.

(Dài đúng 100 ký tự, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean James Joyce (1882- 1942) người Ai Len).
Bạn đã đọc thử chưa? 

Những câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng

      Trong tiếng Anh có những câu giao tiếp mà trong bất cứ tình huống nào bạn cũng có thể ứng dụng được. Bạn có thể tham khảo những câu sau:
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

1. After you.:  Mời ngài trước.
  • Là câu nói khách sáo khi bạn muốn nhường lượt ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói này thường dùng trong những trường hợp nào?
  • eg: I was deeply
  • moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
  • eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
  • It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Có thể là lời khuyên nên đối diện với khó khăn.
  • eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
  • Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
  • Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
  • Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
  • Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
  • Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you: Tôi đâu có đùa với anh
  • Karin: You quit the job? You are kidding.
  • Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something: Quá tốt rồi / Giỏi lắm
  • A: I’m granted a full scholarship for this semester.
  • B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea!: Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it?: Nói thật đấy à?
  • Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
  • David: Do you really mean it?

16. You are a great help: Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure: Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
  • A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
  • eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

21. You can count on it: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
  • A: Do you think he will come to my birthday party?
  • B: You can count on it.

22. I never liked it anyway: Tôi chẳng bao giờ thích thứ này. Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
  • Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends: Còn phục thuộc vào nhiều yếu tố cũng giống như tuỳ vào tình hình thôi!
  • eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
  • Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway: Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
  • Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại chuyện lại không thành thì bạn cũng nên dùng câu này để cảm ơn một cách khách sáo.

25. It’s a deal: Coi như là đã xong, và cứ như hẹn trước mà làm.!
  • Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
  • Jenny: It’s a deal.

Thứ Tư, 13 tháng 8, 2014

Những câu danh ngôn tiếng Anh hay trong cuộc sống

      Những câu danh ngôn nổi tiếng của những ngươi nổi tiếng, nó có ảnh hưởng lớn tới một thế hệ cũng như sức mạnh tinh thần của nhiều người. Cùng điểm qua những câu danh ngôn về cuộc sống như sau:

Danh ngôn hay trong cuộc sống


1. Cũng như thung lũng cho ngọn núi chiều cao, khổ đau cho lạc thú ý nghĩa; cũng như mạch nước là nguồn của suối, nghịch cảnh sâu sắc có thể là châu báu.
As the valley gives height to the mountain, so can sorrow give meaning to pleasure; as the well is the source of the fountain, deep adversity can be a treasure.
William Author

2. Tri thức trong đầu và đạo đức trong tim, thời gian cống hiến để nghiên cứu và lao động thay vì hình thức và lạc thú, đó là cách để trở nên hữu dụng, và nhờ vậy, có được hạnh phúc.
Knowledge in the head and virtue in the heart, time devoted to study or business, instead of show and pleasure, are the way to be useful and consequently happy.
John Adams

3. Xa hoa là một nguồn lạc thú lôi cuốn, sự vui sướng lai căng với mật ong trong miệng, mật đắng trong tim và đầu đuôi là ngòi độc.
Luxury is an enticing pleasure, a bastard mirth, which hath honey in her mouth, gall in her heart, and a sting in her tail.
Francis Quarles
4. Hãy kiềm chế lạc thú bằng sự thận trọng, cụm từ “chán ngấy” đầy đáng sợ sẽ khó xuất hiện trên trái tim bạn hơn.
Temper your enjoyments with prudence, lest there be written on your heart that fearful word “satiety.”
Francis Quarles

5. Người ưa khoái lạc là người phải chịu đau đớn.
A man of pleasure is a man of pains.
Edward Young

6. Trong tình yêu, cũng như trong sự tham lam, lạc thú là vấn đề cần đến sự chính xác tuyệt đối.
In love, as in gluttony, pleasure is a matter of the utmost precision.
Italo Calvino

7. Cuộc sống không có lạc thú nào hơn ngoài vượt qua gian khó, bước từng bước tiến tới thành công, lập nên những ước vọng mới và chứng kiến chúng được thỏa mãn.
Life affords no higher pleasure than that of surmounting difficulties, passing from one step of success to another, forming new wishes and seeing them gratified.
Samuel Johnson

8. Tôi thấy vài người chết vì đói; còn vì ăn ư, cả trăm ngàn.
I saw few die of hunger; of eating, a hundred thousand.
Benjamin Franklin

9. Nhiều người nghĩ mình đi mua lạc thú, trong khi thực ra đang bán mình cho nó.
Many a man thinks he is buying pleasure, when he is really selling himself to it.
Benjamin Franklin

10. Phần lớn lạc thú và nhiều những thứ được gọi là tiện nghi của cuộc sống không chỉ không thể thiếu mà còn là trở ngại tích cực cho bước tiến của nhân loại.
Most of the luxuries and many of the so-called comforts of life are not only not indispensable, but positive hindrances to the elevation of mankind.
Henry David Thoreau

11. Phạm vi rộng của lạc thú cũng đẹp trong cuộc sống con người như ở trong sách. Dục tốc bất đạt, trong cuộc sống cũng như trong nghề quản gia. Hãy giữ lấy thời gian, quan sát những giờ phút của vũ trụ thay vì của ô tô.
A broad margin of leisure is as beautiful in a man’s life as in a book. Haste makes waste, no less in life than in housekeeping. Keep the time, observe the hours of the universe, not of the cars.
Henry David Thoreau

12. Điều đáng buồn nhất tôi tưởng tượng ra được là quen với lạc thú.
The saddest thing I can imagine is to get used to luxury.
Charlie Chaplin

13. Lặn xuống đáy lạc thú, chúng ta mang lên nhiều sỏi hơn là ngọc trai.
In diving to the bottom of pleasure we bring up more gravel than pearls.
Balzac

14. Hối hận, quả trứng chết người mà lạc thú sản sinh.
Remorse, the fatal egg that pleasure laid.
William Cowper

15. Vẫn chính những điều hay cái đẹp đã mang đến cho ta khoái lạc sẽ phơi bày ta ra trước khổ đau.
The same refinement which brings us new pleasures, exposes us to new pains.
Edward Bulwer Lytton

16. Một cuộc sống trong nhung lụa làm cả những tâm hồn mạnh mẽ nhất cũng trở nên phù phiếm.
A life of pleasure makes even the strongest mind frivolous at last.

Edward Bulwer Lytton