Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống, khi bạn muốn đến thăm những người thân trong gia đình ở một thành phố khác  và hẹn một người bạn khác ở thành phố đó đi chơi.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình


Henry Judy, chồng bạn có một chiếc xe thực sự là đẹp.
Judy, your husband has a really nice car.

Judy Cám ơn. Nó tốt hơn chiếc của tôi nhiều, và nó mới.
Thanks. It’s a lot better than mine, and it’s new.

Henry Các bạn sẽ đi đâu?
Where are you going?

Judy Chúng tôi sẽ đi thăm chị tôi trong thành phố.
We’re going to visit my sister in the city.

Henry Tôi không biết là chị của bạn sống trong thành phố. Chị ấy chuyển đến đó khi nào?
I didn’t know your sister lives in the city, when did she move there?

Judy Cách đây khoảng một năm. Chị ấy sống trong một căn hộ trên đường thứ 3, phía bên kia đường đối diện thư viện công cộng.
About a year ago. She lives in an apartment on 3rd street, across from the public library.

Henry Tôi hiểu. Bây giờ gần 5 giờ chiều rồi, bạn không nghĩ rằng sẽ đông xe cộ sao?
I see. It’s almost 5:00 PM now, don’t you think there will be a lot of traffic?

Judy Ô, chúng tôi không lái xe đi. Chúng tôi sẽ đi xe điện ngầm. Xe điện ngầm chỉ mất khoảng 20 phút.
Oh, we’re not driving. We’re going to take the subway. The subway only takes about 20 minutes.

Henry Vâng, nhưng nó có thể rất đông khoảng giờ này. Tôi luôn luôn cảm thấy bực bội khi đi xe điện ngầm.
Yes, but it can be very crowded around this time. I always feel uncomfortable taking the subway.

Judy Tôi dùng xe điện ngầm để đi làm hàng ngày, vì vậy bây giờ tôi quen rồi.
I take the subway to work everyday, so I’m used to it now.

Henry Mẹ bạn không sống trong thành phố sao?
Doesn’t your mother live in the city?

Judy Có, bà ấy sống ở đó khoảng 10 năm rồi.
Yes, she’s lived there for about ten years.

Henry Tôi nhớ khi bà ấy chuyển đến đó. Những căn hộ hồi đó rẻ hơn nhiều.
I remember when she moved there. Apartments were a lot cheaper then.

Judy Tôi biết ý bạn muốn nói gì. Bây giờ khó tìm được thứ gì mà giá cả hợp lý.
I know what you mean. It’s hard to find anything that’s reasonable now.

Henry Chúc bạn vui. Kỳ tới khi nào bạn rảnh hãy gọi điện thoại cho tôi và chúng ta sẽ đi chơi xì phé.
Have a good time. Next time you’re free, give me a call and we’ll go play poker.

Judy Hẹn gặp bạn sau.
See you later.

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 41: Thức ăn ngon tuyệt

Khi được mời ăn một món nào đó mà bạn muốn khen món đó rất ngon, bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, hãy học trong tình huống dưới đây nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 41: Thức ăn ngon tuyệt


Patrick Bạn thích món ăn lắm không?
How do you like the food?

Diane Nó rất ngon. Bạn đã nấu món đó hả?
It tastes really great. Did you cook it?

Patrick Vâng, tôi nấu hồi chiều nay. Bạn muốn ăn thêm không?
Yes. I made it this afternoon. Would you like some more?

Diane Vâng, nhưng chỉ một ít thôi. Tôi thực sự no rồi.
OK, just a little though. I’m really full.

Patrick Ô. Bạn muốn một ít xúp thay vào đó không?
Oh. Would you like some soup instead?

Diane Loại xúp gì?
What kind is it?

Patrick Cà chua và gạo. Bạn đã ăn món đó trước đây chưa.
Tomato and rice. Have you had that before?

Diane Chưa. Đây là lần đầu. Nó có vị ra sao?
No. This is my first time. How does it taste?

Patrick Ngon, thử xem. Bạn nghĩ sao?
It’s good, try it. What do you think?

Diane Ô. Nó ngon lắm. Bạn cũng đã làm món này hả?
Wow. It is good. Did you make that also?

Patrick Vâng.
Yes.

Diane Bạn thực sự là một đầu bếp giỏi.
You’re a really good cook.

Patrick Cám ơn, lần tới tôi sẽ làm món xúp gà cho chúng ta.
Thanks, next time I’ll make chicken soup for us.

Diane Nghe hay đấy. Bạn đã học nấu ăn trong trường hả?
That sounds good. Did you study cooking in school?

Patrick Không, tôi tự học. Tôi có một quyển sách dạy nấu ăn tốt tôi vẫn đọc khi có thời gian.
No, I learned by myself. I have a good cook book that I read when I have time.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi

Học tiếng Anh theo tình huống khi bạn giúp một người bạn của mình chuyển đi, dọn dẹp đồ đạc, mang ra xe và đưa đến nơi ở mới. Bạn có thể thực hành khi gặp tình huống này ở ngoài cuộc sống hàng ngày nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi


Peter Kelly, bạn có thể giúp tôi đưa mấy thứ này ra xe được không?
Kelly, will you help me take these things to the car?

Kelly Được, bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
OK, which car do you want me to put them in?

Peter Đưa chúng ra xe của vợ tôi.
Bring them to my wife’s car.

Kelly Xe nào của bà ấy?
Which one is hers’?

Peter Chiếc SUV xanh trước chiếc Honda.
The blue SUV in front of the Honda.

Kelly Tôi nên mang thứ gì trước?
What should I take first?

Peter Chiếc ghế ở đằng kia, nhưng làm ơn cẩn thận. Nó là một món quà từ mẹ vợ tôi.
That chair over there, but please be careful with it. It was a gift from my mother-in-law.

Kelly Đừng lo, tôi không đánh rơi nó đâu. Ôi, nó thực sự là nặng. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể chuyển nó đi tự một mình tôi được.
Don’t worry, I won’t drop it. Wow, it’s really heavy. I don’t think I can move it by myself.

Peter Để tôi giúp bạn. Tôi không muốn bạn bị đau lưng.
Let me help you with that. I don’t want you to hurt your back.

Kelly Bạn mang tất cả mấy thứ này đi đâu?
Where are you taking all this stuff?

Peter Tôi đã không nói với bạn hả? Chúng tôi chuyển đi Florida.
Didn’t I tell you? We’re moving to Florida?

Kelly Bạn chuyển đi bây giờ sao? Tôi biết là bạn sắp chuyển đi, nhưng tôi nghĩ bạn đã nói là bạn sẽ chuyển đi vào tháng tới.
You’re moving now? I knew you were moving, but I thought you said you were moving next month.
Peter

Vâng, đúng vậy, nhưng vợ tôi tìm được một căn hộ mới trên Internet một ngày nọ và bà ấy muốn chuyển đi ngay.
Yes, that’s true, but my wife found a new apartment on the Internet the other day and she wants to move right away.

Thứ Tư, 17 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim

Muốn mời bạn mình đi xem phim bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, Tên bộ phim, thời gian chiếu, kéo dài trong bao lâu, và hẹn như thế nào để tới rạp chiếu phim, các bạn sẽ ăn gì trong khi xem phim..... tất cả đều có trong bài này.!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim



Jerry Ann, bạn muốn làm gì tối nay?
Ann what do you want to do tonight?

Ann Tôi muốn đi xem phim.
I’d like to go see a movie.

Jerry Tôi nghe nói phim Titanic đang chiếu ở rạp.
I heard Titanic is playing at the movie theater.

Ann Ô, tôi nghe nói đó là một bộ phim hay. Mấy giờ nó bắt đầu?
Oh, I’ve heard that’s a good movie. What time does it start?

Jerry 6:30 tối. Đó là một bộ phim dài. Tôi nghĩ nó dài khoảng 3 tiếng.
6:30PM. It’s a long movie. I think it lasts for about 3 hours.

Ann Bạn có thể đến đón tôi được không?
Will you come and pick me up?

Jerry Mấy giờ?
What time?

Ann Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó sớm vì họ có thể bán hết vé. 5:00 giờ chiều được không?
I think we should get there early because they might be sold out. Is 5:00PM OK?

Jerry Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn ở nhà bạn lúc 5:00 giờ chiều.
Yes, that’ll be fine. I’ll meet you at your house at 5:00PM.

Ann Bạn có muốn mua gì để ăn trước khi xem phim không?
Do you want to get something to eat before the movie?

Jerry Tôi không nghĩ có đủ thời gian cho việc đó. Chúng ta có thể ăn ngô rang và bánh mì xúc xích tại rạp chiếu phim nếu bạn muốn.
I’m not sure there will be enough time for that. We can have popcorn and hot dogs at the theater if you want.

Ann Tôi không thích ngô rang họ bán ở đó. Tôi nghĩ họ bỏ nhiều muối quá.
I don’t like the popcorn they have there. I think they put too much salt on it.

Jerry Thôi được. Tôi sẽ đón bạn sớm hơn một chút và chúng ta có thể đi đến nhà hàng Thái bên cạnh rạp chiếu phim. Như vậy được không?
OK then, I’ll pick you up a little earlier and we can go to the Thai restaurant next to the theater, is that OK?

Ann Vâng, tôi thích nơi đó.
Yes, I like that place.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "tôi đã ăn ở khách sạn".  Có người hỏi bạn đã ăn sáng chưa?, bạn trả lời là rồi và giới thiệu ở khách sạn đó có món gì ngon. Sau đó bạn thấy mệt và muốn đi nghỉ.! Cùng học trong tình huống giao tiếp này nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn


Ray Chào Maria, bạn ăn sáng chưa?
Hi Maria, did you have breakfast yet?

Maria Vâng, tôi ăn ở khách sạn với con trai và chồng tôi.
Yes, I ate at the hotel with my son and my husband.

Ray Ô, ở đó họ có thức ăn ngon. Bạn dùng món gì?
Oh, they have good food there. What did you have?

Maria Tôi dùng ngũ cốc, trứng chiên và nước cam vắt.
I had some cereal, fried eggs and orange juice.

Ray Mấy món đó thế nào?
How was it?

Maria Thức ăn không ngon lắm, thực sự là bây giờ tôi không cảm thấy khỏe lắm.
The food didn’t taste very good, and actually I don’t feel very well now.

Ray Tệ quá. Bạn muốn nghỉ một lúc không?
That’s too bad. Do you want to take a break?

Maria Không. Tôi sẽ trở lại khách sạn vào giờ ăn trưa để nằm nghỉ.
No, I’m going to go back to the hotel at lunch time to lie down.

Ray Được. Lát nữa tôi sẽ đi tới tiệm thuốc tây. Tôi có thể mua cho bạn thứ gì không?
OK. I’m going to the drug store later. Is there anything I can get for you?

Maria Không, được thôi. Tôi nghĩ là nếu tôi nghỉ một lúc tôi sẽ cảm thấy khỏe hơn.
No, that’s OK. I think if I rest for a little while I’ll feel better.

Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng

Cùng học tiếng Anh giao tiếp với tình huống bạn muốn biết về địa lý và phương hướng của những vùng đất khác nhau trên thế giới. hãy áp dụng tình huống dưới đây nếu bạn muốn biết nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng


Mandy Thưa giáo sư, Canada ở đâu?
Professor, where’s Canada?

Professor Canada ở phía bắc của nơi này.
Canada is north of here.

Mandy Thày có thể chỉ cho tôi trên bản đồ được không?
Can you show me on the map?

Professor Được chứ. Xem đây. Canada ở phía bắc của nước Mỹ.
Sure. Look here. Canada is north of the United States.

Mandy Ô, tôi thấy rồi. Mexico ở đâu?
Oh, I see. Where’s Mexico?

Professor Mexico ở phía nam của nước Mỹ.
Mexico is south of the United States.

Mandy Còn Connecticut? Nơi đó ở đâu?
How about Connecticut? Where’s that?

Professor Connecticut ở phía đông của New York.
Connecticut is east of New York.

Mandy Bang nào ở phía tây của Pennsylvania?
What state is west of Pennsylvania?

Professor Ohio.
Ohio.

Mandy Vâng. Los Angeles ở đâu?
OK, Where’s Los Angeles?

Professor Los Angeles ở California. Nó ở phía đông nam của San Francisco.
Los Angeles is in California. It’s southeast of San Francisco.

Mandy Boston ở đâu?
Where’s Boston.

Professor Boston ở miền đông bắc của đất nước.
Boston is in the northeast part of the country.

Mandy Las Vegas ở đâu?
Where is Las Vegas?

Professor Las Vegas ở phía tây nam.
Las Vegas is in the southwest.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 37: Tìm một cửa hàng tiện lợi

Bạn muốn rút tiền, bạn muốn tìm một cửa hàng tiện lợi nhưng không biết vị trí của nó ở đâu, nhiệm vụ của bạn là hỏi người bạn của mình hay người đi đường. Cùng học trong tình huống này!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 37: Tìm một cửa hàng tiện lợi


Andrew Pam, máy ATM gần đây nhất ở đâu?
Pam, where’s the closest ATM?

Pam Không xa đâu. Bạn thấy tòa nhà vàng đằng kia không?
It’s not that far. Do you see that Yellow building over there?

Andrew Tòa nhà lớn hay nhỏ?
The big one or the small one?

Pam Tòa nhà lớn.
The big one.

Andrew Có.
Yes.

Pam Nó ở ngay bên cạnh, phía bên phải.
It’s right next to it, on the right.

Andrew Bạn có biết có một cửa hàng tiện lợi gần đây không?
Do you know if there’s a convenience store around here?

Pam Tôi không nghĩ là có một cửa hàng gần đây. Cửa hàng gần nhất ở trên đường thứ 3, nhưng giờ này có lẽ đóng cửa rồi.
I don’t think there’s one around here. The closest one is on 3rd street, but that’s probably closed now.

Andrew Tôi thực sự cần mua một vài món trước khi tôi đi.
I really need to get some things before I leave.

Pam Ồ, bạn có thể đi xuống đường thứ 22. Có nhiều cửa hàng ở đó mở cửa 24 giờ một ngày.
Well, you could go down to 22nd street. There are lot of stores down there that are open 24 hours a day.

Andrew Tôi có thể đi xe điện ngầm tới đó được không?
Can I take the subway to get there?

Pam Được, nhưng như vậy mất khoảng nửa tiếng. Bạn nên đi tắc xi.
Yes, but that’ll probably take about half an hour. You should just take a cab.

Andrew Đi như vậy không đắt sao?
Won’t that be expensive?

Pam Không, từ đây tôi nghĩ chỉ tốn khoảng 5 đô.
No, from here I think it’s only about 5 dollars.

Thứ Hai, 15 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 36: Tôi cần giặt quần áo

Khi có một người bạn đến chơi và căn hộ của bạn quá bừa bãi, bạn muốn dọn dẹp trước khi nói chuyện, hãy nói người bạn đó đợi và sau đó làm sạch căn hộ của mình trước nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp bài 36


Eric Chào Anna, vào đi.
Hi Anna, come in.

Ana Ồ, căn hộ bạn bừa bãi vậy.
Wow, your apartment is a mess.

Eric Tôi biết. Tôi không có thời gian cất mọi thứ đi trước khi bạn tới đây.
I know, I didn’t have time to put things away before you got here.

Ana Xem kìa! Có phải đó là quần áo của bạn trên cái đi văng không?
Look! Are those all your clothes on the couch?

Eric Vâng.
Yes.

Ana Chúng có sạch không?
Are they clean?

Eric Sự thực thì phần lớn là đồ bẩn. Tôi không giặt quần áo một thời gian rồi. Tôi thường chờ cho tới khi tôi có thể giặt chúng ở nhà bố mẹ tôi.
Actually most of them are dirty. I haven’t done laundry in a while. I usually wait until I can do it at my parent’s house.

Ana Chị (em gái) tôi và tôi thường đi tới tiệm cho thuê máy giặt ở dưới đường. Tại sao bạn không tới đó?
My sister and I usually go to the laundromat down the street. Why don’t you go there?

Eric Tôi biết tôi nên tới đó, nhưng nơi đó không tiện lợi lắm. Bạn phải chờ lâu.
I know I should, but that place isn’t very convenient. You have to wait for a long time.

Ana Vâng tôi biết. Tôi phải giặt quần áo hàng tuần. Dù sao, bạn sẵn sàng đi chưa?
Yes I know. I have to do it every week. Anyway, are you ready to go?

Eric Chưa đâu, tôi chưa sẵn sàng đi. Tôi còn phải đánh răng và rửa mặt. Bạn có thể chờ vài phút được không?
No I’m not ready yet. I still have to brush my teeth and wash my face. Can you wait for a few minutes?

Ana Được, nhưng làm ơn nhanh lên. Tôi nghĩ nhà hàng sắp đóng cửa rồi.
OK, but please hurry. I think the restaurant is closing soon.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 35: Tại nhà hàng

Chúng ta cùng học tiếng Anh trong tình huống giao tiếp tại nhà hàng với một người bạn, cách gọi món hay ăn gì trước.... tất cả sẽ có trong bài học tiếng Anh này! 

Học tiếng Anh giao tiếp bài 35


Rebecca Đây trông có vẻ một nhà hàng ngon đấy.
This looks like a nice restaurant.

Scott Đúng vậy. Tôi rất thường đến đây.
Yeah, it is. I come here all the time.

Rebecca Chúng ta hãy ngồi ở đằng kia.
Let’s sit over there.

Scott Được.
OK.

Rebecca Bạn có thể đưa tôi tấm thực đơn được không?
Can you pass me a menu please.

Scott Được chứ. Bạn sẽ uống gì?
Sure. What are you going to have to drink?

Rebecca Tôi sẽ uống một ly bia. Còn bạn?
I’m going to have a glass of beer. How about you?

Scott Tôi nghĩ tôi sẽ uống một ly rượu.
I think I’ll have a glass of wine.

Rebecca Bạn có muốn kêu một món khai vị trước không?
Do you want to order an appetizer first?

Scott Không thực sự muốn, có lẽ chúng ta có thể kêu một ít bánh mì.
Not really, maybe we can just order some bread.

Rebecca Được. Bạn sẽ ăn món gì?
OK. What are you going to have to eat?

Scott Tôi không chắc. Tôi chưa quyết định. Bạn có thể đề nghị món gì không?
I’m not sure. I haven’t decided yet. Can you recommend something?

Rebecca Được chứ. Tôi đã ăn món thịt bít tết và tôm hùm trước đây. Cả hai món đều ngon.
Sure, I’ve had the steak and the lobster before. They’re both very good.

Scott Tôi nghĩ tôi sẽ ăn tôm hùm. Bạn sẽ ăn món gì?
I think I’ll have the lobster. What are you going to have?

Rebecca Tôi không đói lắm. Tôi nghĩ tôi chỉ ăn một dĩa rau sống trộn dầu giấm
I’m not that hungry. I think I’m just going to have a salad.

Scott Tôi sẽ vào phòng vệ sinh. Khi người phục vụ trở lại, bạn gọi món ăn giúp tôi được chứ?
I’m gonna go to the bathroom. When the waitress comes back, will you order for me?

Rebecca Dĩ nhiên. Không có vấn đề gì.
Sure. No problem.

Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 34: Sắp xếp mọi thứ

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống dọn nhà và sắp xếp lại mọi thứ, từ tách trà, trái cây, những tờ báo.... chúng làm lộn xộn ngôi nhà của bạn và bạn cùng bạn của mình đang dọn dẹp lại mọi thứ trước khi đi ra ngoài!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 34: Sắp xếp mọi thứ


Frank Michelle, bạn có thể giúp tôi dọn dẹp mọi thứ trước khi chúng ta đi không?
Michelle, Can you help me clean things up before we go?

Michelle Được chứ. Tôi nên đặt cái tách này ở đâu?
Sure. Where should I put this cup?

Frank Cái tách nào?
Which cup?

Michelle Cái đỏ.
The red one.

Frank Đặt nó trên mặt bàn.
Put it on top of the table.

Michelle Còn số trái cây này.
How about this fruit?

Frank Ô, đặt chúng vào tủ lạnh.
Oh, that goes in the refrigerator.

Michelle Và những cây viết chì này. Tôi nên làm gì với chúng?
And those pencils? What should I do with them?

Frank Mang chúng lên lầu và đặt chúng trong phòng ngủ.
Bring those upstairs and put them in the bedroom.

Michelle Còn cây viết này?
How about this pen?

Frank Đưa nó cho tôi. Tôi cần dùng nó.
Give it to me. I need to use it.

Michelle Bạn muốn tôi làm gì với tờ báo ở đằng kia?
What do you want me to do with that paper over there?

Frank Bạn có thể quẳng nó đi. Tôi không cần nó nữa.
You can throw that away. I don’t need it anymore.

Michelle Thùng rác đầy rồi.
The trash is full.

Frank Thôi được, vậy đặt nó vào một cái bao và mang ra ngoài.
Alright, then please put it in a bag and take it outside.

Michelle Được rồi. Bây giờ làm gì?
OK. Now what?

Frank Tôi nghĩ chúng ta xong rồi. Bạn có thể tắt đèn và đóng cửa được không?
I think we’re finished. Can you please turn off the lights and shut the door?

Michelle Được chứ.
Sure.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 33: Mua vé máy bay

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống bạn cần mua vé máy bay. Bạn sẽ nói như thế nào để mua một chiếc máy bay với ngày, giờ, và địa điểm của chuyến bay. Cuối cùng là trả tiền>?  Cùng học trong tình huống này nhé!:

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 33: Mua vé máy bay


Ticket clerk Người tiếp theo, làm ơn. Tôi có thể giúp gì bạn?
Next please. Hello. How can I help you?

Larry Tôi muốn mua một vé đi New York.
I’d like to buy a ticket to New York.

Ticket clerk Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
Would you like one way or round trip?

Larry Vé khứ hồi.
Round trip.

Ticket clerk Bạn sẽ đi khi nào?
When will you be leaving?

Larry Khi nào thì chuyến bay kế tiếp cất cánh?
Whenspan> does the next plane leave?

Ticket clerk Trong khoảng 2 giờ.
In about 2 hours.

Larry Tôi muốn một vé cho chuyến bay đó.
I’d like a ticket for that flight please.

Ticket clerk Hạng nhất hay hạng thường?
First class or coach?

Larry Hạng thường.
Coach.

Ticket clerk Được, để tôi xem còn vé không. Tôi rất tiếc. Vé cho chuyến bay đó bán hết mất rồi.
OK, let me check availability. I’m sorry. Tickets for that flight are sold out.

Larry Còn chuyến bay kế đó thì sao?
How about the one after that?

Ticket clerk Để tôi xem. Vâng, chuyến đó còn ghế. Bạn có muốn tôi dành sẵn cho bạn một ghế không?
Let me see. Yes, that one still has seats available. Would you like me to reserve a seat for you?

Larry Vâng, làm ơn.
Yes, please.

Ticket clerk Giá vé là 120 đô.
That’ll be 120 dollars.

Larry Được.
OK.

Ticket clerk Cám ơn. Tiền thối lại của bạn đây.
Thank you, here’s your change.