Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng Anh theo tình huống. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng Anh theo tình huống. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 59: Đi đến phòng tập thể dục

Chúng ta nên làm gì bây giờ nhỉ? Hãy rủ người bạn của mình đi tập thể dục nhé. Bạn sẽ chơi một vài môn thể thao mà hai người thích. Thật thú vị phải không? Nhưng nói thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Học trong tình huống này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 59: Đi đến phòng tập thể dục



Tiffany Ed, chúng ta nên làm gì tối nay?
Ed, what should we do today?

Ed Tôi đã học cả tuần. Tôi muốn tập thể dục.
I have been studying all week. I’d like to exercise.

Tiffany Tôi cũng vậy. Chúng ta tới phòng tập thể dục đi.
Me too. Let’s go to the gym.

Ed Ý kiến hay. Chúng ta sẽ làm gì ở đó?
Good idea. What are we going to do there?

Tiffany Chúng ta có thể tập tạ hoặc chơi bóng rổ.
We can lift weights or play basketball.

Ed Tôi thích chơi bóng rổ. Bạn chơi giỏi không?
I like to play basketball. Are you good at it?

Tiffany Không thực sự, nhưng tôi thích chơi. Tôi thường chơi nhiều khi còn ở trường, nhưng bây giờ không có thời gian.
Not really, but I like to play. I use to play a lot when I was in school, but now there’s no time.

Ed Tôi hiểu ý bạn. Tôi thường chơi bóng đá nhiều. Bạn nghĩ chúng ta có thể chơi bóng đá ở đó không?
I know what you mean. I use to play soccer a lot. Do you think we can play soccer there?

Tiffany Không, không có đủ chỗ. Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta chơi ở ngoài.
No, there’s not enough room. I think it’s better if we play outside.

Ed Được, có lẽ chúng ta có thể chơi bóng đá vào cuối buổi chiều nay.
OK, maybe we can go play soccer later this afternoon.

Tiffany Hôm nay ngoài trời lạnh lắm. Chúng ta hãy chờ đến khi thời tiết ấm hơn một chút.
It’s too cold outside today. Let’s wait until the weather gets a little warmer.

Ed Được.
OK.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 58: Gửi cho tôi đường đi

Học tiếng anh giao tiếp theo tình huống. Trường hợp bạn được mời tới một bữa tiệc, nhưng lại chẳng biết đường tới đó như thế nào? Hãy cầu cứu một người bạn nào đó và nhờ người ta gửi bản đồ, đường đi cho bạn.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 58: Gửi cho tôi đường đi


Frank Alô?
Hello?

Pam Chào Frank, Pam đây.
Hi Frank, it’s Pam.

Frank Ê Pam, có chuyện gì vậy?
Hey Pam, what’s up?

Pam Không có gì đâu. Bạn đang ở đâu?
Not much. Where are you?

Frank Tôi đang lái xe về nhà.
I’m in the car driving home.

Pam Khi bạn về tới nhà bạn có thể gửi cho tôi tin nhắn chỉ đường tới bữa tiệc tối nay được không?
When you get home will you send me an email with directions to the party tonight?

Frank Được chứ, không có vấn đề gì.
Sure, no problem.

Pam Bạn nghĩ khi nào bạn về tới nhà?
When do you think you’ll get home?

Frank Tôi không biết, có lẽ khoảng nửa tiếng. Đông xe quá.
I don’t know, maybe in about 30 minutes or so. There’s a lot of traffic.

Pam Tôi phải đi ra ngoài liền. Hay bạn gửi cho tôi tin nhắn ghi địa chỉ vậy.
I have to go out soon. Can you just send me a text message with the address instead.

Frank Được, tôi sẽ gửi ngay khi về tới nhà.
OK, I’ll do that as soon as I get home.

Pam Cám ơn nhiều. Lái xe cẩn thẩn đấy.
Thanks a lot. Drive carefully.

Frank Được, gặp bạn tối nay.
OK, I’ll see you tonight.

Pam Bai.
Bye.

Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 55: Tôi bị cảm

Học tiếng Anh theo tình huống, Khi bạn bị ốm, hãy nói với bạn của mình, rằng bạn cảm thấy như thế nào, bạn đã uống thuốc chưa? hay bạn muốn ăn gì? Nói với bạn của mình nhé! Đây là một tình huống thường gặp trong tiếng Anh! 

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 55: Tôi bị cảm


Tracy Bạn cảm thấy thế nào?
How are you feeling?

Alan Tôi vẫn bị cảm.
I still have a cold.

Tracy Vẫn? Đã hơn một tuần rồi, phải không?
Still? It’s been over a week now, hasn’t it?

Alan Vâng, hơi lâu rồi. Tôi bắt đầu cảm thấy như thế này thứ hai tuần trước
Yeah, its been a while. I started feeling this way last Monday.

Tracy Bạn có cảm thấy khỏe hơn không?
Are you feeling any better?

Alan Một ít. Tôi uống thuốc sáng nay và bây giờ tôi cảm thấy khỏe hơn một ít.
A little. I took some medicine this morning and I feel a little better now.

Tracy Có gì không ổn?
What’s wrong?

Alan Tôi bị ho nặng.
I have a bad cough.

Tracy Bạn đi gặp bác sĩ chưa?
Did you go see the doctor yet?

Alan Chưa. Tôi có thể đi ngày mai.
Not yet, I might go tomorrow.

Tracy Tôi sẽ đi ra tiệm thuốc tây bây giờ. Tôi có thể mua gì cho bạn không?
I’m going to the drug store now, can I get you anything?

Alan Vâng, nếu không phiền lắm, bạn có thể mua cho tôi một ít khăn giấy được không?
Yes, if it’s not too much trouble, would you get me some tissues.

Tracy Được chứ. Còn gì nữa không?
Sure. Anything else?

Alan Không, vậy thôi.
No, that’s it.

Tracy      Được, tôi sẽ trở về trong khoảng một tiếng. Nếu bạn thấy cần gì thêm, gọi điện thoại cho tôi
OK, I’ll be back in about an hour. If you think of anything else you need, give me a call.

Alan Cám ơn.
Thanks.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 54: Thư tín

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống. Trong tình huống nhận thư tín, một người nhận thư tín của bạn và bạn muốn hỏi có bức thư nào gửi cho mình hay không, và bạn nhờ người ta mở và đọc thư giúp mình. Nói như thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Cùng học trong tình huống này nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 54: Thư tín



Bill Ê Jane, bạn nhận thư từ chưa?
Hey Jane, did you get the mail yet?

Jane Có, tôi đã nhận sáng nay. Có vài hóa đơn và một lá thư từ mẹ tôi. Cũng có cả một đống thư rác.
Yes. I picked it up this morning. There were a few bills and a letter from my mother. There was also a lot of junk mail.

Bill Có gì cho tôi không?
Was there anything for me?

Jane Tôi không nhớ, để tôi xem. Vâng, trông có vẻ có thứ gì cho bạn ở đây.
I don’t remember, let me check. Yes, it looks like there’s something here for you.

Bill Thư ai gửi?
Who’s it from?

Jane Tòa đại sứ Mỹ.
The American Embassy.

Bill Tay tôi đang bẩn. Bạn mở thư giúp tôi được không?
My hands are dirty. Will you open it for me?

Jane Được chứ.
Sure.

Bill Nó nói gì?
What does it say?

Jane Nó nói thông hành của bạn đã sẵn sàng. Bạn có thể tới lấy bất cứ lúc nào.
It says your passport is ready. You can pick it up anytime.

Bill Bạn có nghĩ là bạn có thể chở tôi tới đó được không?
Do you think you can drive me there?

Jane Chắc rồi, khi nào?
Sure, when?

Bill Tôi nghĩ là chúng ta nên đi lấy nó bây giờ. Tôi sẽ rửa tay rồi thì chúng ta đi. Được không?
I think we should go get it now. I’m going to wash my hands and then we’ll go. Is that OK?

Jane Tốt rồi.
That’s fine.

Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 53: Hẹn gặp bác sĩ

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "hẹn gặp bác sĩ", bạn muốn hẹn vào khi nào, và muốn đến vào lúc nào để có thể gặp được Bác sĩ. Ngoài ra bạn cũng cần phải có một số thủ tục nếu bạn có  thẻ bảo hiểm và nếu bạn phải trả bao nhiêu tiền cho việc khám bác sĩ này.!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 53: Hẹn gặp bác sĩ

Adam Xin chào, tôi muốn gặp bác sĩ.
Hi, I’d like to see the doctor, please.

Receptionist Bạn có hẹn trước không?
Do you have an appointment?

Adam Không.
No.

Receptionist Bạn muốn hẹn khi nào?
When would you like an appointment?

Adam Hôm nay được không?
Is today possible?

Receptionist Vâng. Hôm nay tốt rồi. Bạn muốn mấy giờ?
Yes. Today is fine. What time would you like?

Adam Càng sớm càng tốt. Tôi bị đau bụng lắm.
As soon as possible. My stomach really hurts.

Receptionist Xin chờ một chút. Để tôi xem bác sĩ có rảnh không?
Please wait a moment. I’ll see if the doctor is available.

Adam Được.
OK.

Receptionist Rất tiếc, ông ấy đang tiếp bệnh nhân. Có lẽ sẽ khoảng nửa tiếng nữa. Bạn chờ thêm một lúc nữa có phiền không?
Sorry, he’s with a patient right now. It’s probably going to be about another 30 minutes. Would you mind waiting a little longer?

Adam Không sao.
No problem.

Receptionist Tôi có thể xem thẻ bảo hiểm của bạn không?
May I see your insurance card please.

Adam Đây.
Here you are.

Receptionist Cám ơn. Lần gặp bác sĩ hôm nay sẽ là 25 đô la.
Thanks. That’s going to be 25 dollars for today’s visit.

Adam Vậy sao? Tôi đã không nghĩ là nhiều như vây.
Really? I didn’t think it would be that much.

Receptionist Tôi biết bạn cảm thấy ra sao.
I know how you feel.

Adam Tôi sẽ trả tiền mặt.
I’ll pay with cash.

Receptionist Cám ơn.
Thank you.

Adam Bạn có thể bật máy sưởi được không? Trong này lạnh quá.
Would you please turn on the heat? It’s really cold in here.

Receptionist Trong này lạnh, phải không? Để tôi giải quyết bây giờ. Xin mời bạn ngồi và điền vào những mẫu đơn này. Đưa chúng cho tôi khi nào bạn xong.
It is cold in here, isn’t it? I’ll take care of that in a moment. Please have a seat and fill out these forms. Bring them back to me when you’re done.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 52: Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?

Tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?" Khi gọi điện cho một người bạn mà người bạn đó không nghe máy được, bạn có thể để lại lời nhắn, và khi đó, ng bạn đó sẽ nhận được tin nhắn. Để xác nhận lại việc nhận tin nhắn hay không? bạn nên gọi điện để kiểm tra lại vào hôm sau.


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 52: Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?

Angela A lô?
Hello?

Dan Chào Angela, Dan đây.
Hi Angela, it’s Dan.

Angela Chào Dan. Bạn khỏe không?
Hi Dan. How are you?

Dan Khỏe.
Good.

Angela Tôi gọi cho bạn hôm qua. Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?
I called you yesterday. Did you get my message?

Dan Có, tôi đang tắm khi bạn gọi. Tôi biết bạn gọi và tôi gắng gọi lại cho bạn, nhưng tôi nghĩ bạn tắt máy.
Yes, I was taking a shower when you called. I saw that you called and I tried to call you back, but I think your phone was off.

Angela Không sao đâu. Tôi muốn nhắc bạn là bạn của tôi lập gia đìng tuần tới. Bạn vẫn sẽ đi tới tiệc cưới với tôi chứ, phải không?
No problem. I wanted to remind you that my friend is getting married next week. You’re still coming to the wedding with me, right?

Dan Ô, tuần tới hả?
Oh, is that next week? Pet nang you

Angela Vâng, bạn quên rồi hả?
Yes. Did you forget?

Dan Không, dĩ nhiên là không. Tôi đã mua cho họ một món quà rồi.
No, of course not. I already bought them a present.

Angela Tốt lắm. Tôi cũng muốn mời Megan nữa. Lần tới bạn gặp cô ấy, bạn nói với cô ấy giúp tôi được không?
That’s good. I want to invite Megan also. Next time you see her, can you tell her for me.

Dan Được chứ. Cô ấy có biết người bạn của bạn không?
Sure. Does she know your friend?

Angela Có. Tôi nghĩ họ có thể đã đi học cùng trường đại học hoặc đại khái như vậy. Tôi không biết chắc làm sao họ biết nhau.
Yes, I think they might have gone to the same college or something like that. I’m not exactly sure how they know each other.

Dan Chúng ta tất cả đi cùng xe chứ hả?
Are we all going to drive together?

Angela Vâng. Tôi sẽ đón bạn trước, rồi chúng ta đi đón Megan.
Yes. I’ll pick you up first, and then we’ll go get Megan.

Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống, khi bạn muốn đến thăm những người thân trong gia đình ở một thành phố khác  và hẹn một người bạn khác ở thành phố đó đi chơi.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình


Henry Judy, chồng bạn có một chiếc xe thực sự là đẹp.
Judy, your husband has a really nice car.

Judy Cám ơn. Nó tốt hơn chiếc của tôi nhiều, và nó mới.
Thanks. It’s a lot better than mine, and it’s new.

Henry Các bạn sẽ đi đâu?
Where are you going?

Judy Chúng tôi sẽ đi thăm chị tôi trong thành phố.
We’re going to visit my sister in the city.

Henry Tôi không biết là chị của bạn sống trong thành phố. Chị ấy chuyển đến đó khi nào?
I didn’t know your sister lives in the city, when did she move there?

Judy Cách đây khoảng một năm. Chị ấy sống trong một căn hộ trên đường thứ 3, phía bên kia đường đối diện thư viện công cộng.
About a year ago. She lives in an apartment on 3rd street, across from the public library.

Henry Tôi hiểu. Bây giờ gần 5 giờ chiều rồi, bạn không nghĩ rằng sẽ đông xe cộ sao?
I see. It’s almost 5:00 PM now, don’t you think there will be a lot of traffic?

Judy Ô, chúng tôi không lái xe đi. Chúng tôi sẽ đi xe điện ngầm. Xe điện ngầm chỉ mất khoảng 20 phút.
Oh, we’re not driving. We’re going to take the subway. The subway only takes about 20 minutes.

Henry Vâng, nhưng nó có thể rất đông khoảng giờ này. Tôi luôn luôn cảm thấy bực bội khi đi xe điện ngầm.
Yes, but it can be very crowded around this time. I always feel uncomfortable taking the subway.

Judy Tôi dùng xe điện ngầm để đi làm hàng ngày, vì vậy bây giờ tôi quen rồi.
I take the subway to work everyday, so I’m used to it now.

Henry Mẹ bạn không sống trong thành phố sao?
Doesn’t your mother live in the city?

Judy Có, bà ấy sống ở đó khoảng 10 năm rồi.
Yes, she’s lived there for about ten years.

Henry Tôi nhớ khi bà ấy chuyển đến đó. Những căn hộ hồi đó rẻ hơn nhiều.
I remember when she moved there. Apartments were a lot cheaper then.

Judy Tôi biết ý bạn muốn nói gì. Bây giờ khó tìm được thứ gì mà giá cả hợp lý.
I know what you mean. It’s hard to find anything that’s reasonable now.

Henry Chúc bạn vui. Kỳ tới khi nào bạn rảnh hãy gọi điện thoại cho tôi và chúng ta sẽ đi chơi xì phé.
Have a good time. Next time you’re free, give me a call and we’ll go play poker.

Judy Hẹn gặp bạn sau.
See you later.

Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng

Cùng học tiếng Anh giao tiếp với tình huống bạn muốn biết về địa lý và phương hướng của những vùng đất khác nhau trên thế giới. hãy áp dụng tình huống dưới đây nếu bạn muốn biết nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng


Mandy Thưa giáo sư, Canada ở đâu?
Professor, where’s Canada?

Professor Canada ở phía bắc của nơi này.
Canada is north of here.

Mandy Thày có thể chỉ cho tôi trên bản đồ được không?
Can you show me on the map?

Professor Được chứ. Xem đây. Canada ở phía bắc của nước Mỹ.
Sure. Look here. Canada is north of the United States.

Mandy Ô, tôi thấy rồi. Mexico ở đâu?
Oh, I see. Where’s Mexico?

Professor Mexico ở phía nam của nước Mỹ.
Mexico is south of the United States.

Mandy Còn Connecticut? Nơi đó ở đâu?
How about Connecticut? Where’s that?

Professor Connecticut ở phía đông của New York.
Connecticut is east of New York.

Mandy Bang nào ở phía tây của Pennsylvania?
What state is west of Pennsylvania?

Professor Ohio.
Ohio.

Mandy Vâng. Los Angeles ở đâu?
OK, Where’s Los Angeles?

Professor Los Angeles ở California. Nó ở phía đông nam của San Francisco.
Los Angeles is in California. It’s southeast of San Francisco.

Mandy Boston ở đâu?
Where’s Boston.

Professor Boston ở miền đông bắc của đất nước.
Boston is in the northeast part of the country.

Mandy Las Vegas ở đâu?
Where is Las Vegas?

Professor Las Vegas ở phía tây nam.
Las Vegas is in the southwest.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 37: Tìm một cửa hàng tiện lợi

Bạn muốn rút tiền, bạn muốn tìm một cửa hàng tiện lợi nhưng không biết vị trí của nó ở đâu, nhiệm vụ của bạn là hỏi người bạn của mình hay người đi đường. Cùng học trong tình huống này!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 37: Tìm một cửa hàng tiện lợi


Andrew Pam, máy ATM gần đây nhất ở đâu?
Pam, where’s the closest ATM?

Pam Không xa đâu. Bạn thấy tòa nhà vàng đằng kia không?
It’s not that far. Do you see that Yellow building over there?

Andrew Tòa nhà lớn hay nhỏ?
The big one or the small one?

Pam Tòa nhà lớn.
The big one.

Andrew Có.
Yes.

Pam Nó ở ngay bên cạnh, phía bên phải.
It’s right next to it, on the right.

Andrew Bạn có biết có một cửa hàng tiện lợi gần đây không?
Do you know if there’s a convenience store around here?

Pam Tôi không nghĩ là có một cửa hàng gần đây. Cửa hàng gần nhất ở trên đường thứ 3, nhưng giờ này có lẽ đóng cửa rồi.
I don’t think there’s one around here. The closest one is on 3rd street, but that’s probably closed now.

Andrew Tôi thực sự cần mua một vài món trước khi tôi đi.
I really need to get some things before I leave.

Pam Ồ, bạn có thể đi xuống đường thứ 22. Có nhiều cửa hàng ở đó mở cửa 24 giờ một ngày.
Well, you could go down to 22nd street. There are lot of stores down there that are open 24 hours a day.

Andrew Tôi có thể đi xe điện ngầm tới đó được không?
Can I take the subway to get there?

Pam Được, nhưng như vậy mất khoảng nửa tiếng. Bạn nên đi tắc xi.
Yes, but that’ll probably take about half an hour. You should just take a cab.

Andrew Đi như vậy không đắt sao?
Won’t that be expensive?

Pam Không, từ đây tôi nghĩ chỉ tốn khoảng 5 đô.
No, from here I think it’s only about 5 dollars.

Thứ Hai, 15 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 36: Tôi cần giặt quần áo

Khi có một người bạn đến chơi và căn hộ của bạn quá bừa bãi, bạn muốn dọn dẹp trước khi nói chuyện, hãy nói người bạn đó đợi và sau đó làm sạch căn hộ của mình trước nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp bài 36


Eric Chào Anna, vào đi.
Hi Anna, come in.

Ana Ồ, căn hộ bạn bừa bãi vậy.
Wow, your apartment is a mess.

Eric Tôi biết. Tôi không có thời gian cất mọi thứ đi trước khi bạn tới đây.
I know, I didn’t have time to put things away before you got here.

Ana Xem kìa! Có phải đó là quần áo của bạn trên cái đi văng không?
Look! Are those all your clothes on the couch?

Eric Vâng.
Yes.

Ana Chúng có sạch không?
Are they clean?

Eric Sự thực thì phần lớn là đồ bẩn. Tôi không giặt quần áo một thời gian rồi. Tôi thường chờ cho tới khi tôi có thể giặt chúng ở nhà bố mẹ tôi.
Actually most of them are dirty. I haven’t done laundry in a while. I usually wait until I can do it at my parent’s house.

Ana Chị (em gái) tôi và tôi thường đi tới tiệm cho thuê máy giặt ở dưới đường. Tại sao bạn không tới đó?
My sister and I usually go to the laundromat down the street. Why don’t you go there?

Eric Tôi biết tôi nên tới đó, nhưng nơi đó không tiện lợi lắm. Bạn phải chờ lâu.
I know I should, but that place isn’t very convenient. You have to wait for a long time.

Ana Vâng tôi biết. Tôi phải giặt quần áo hàng tuần. Dù sao, bạn sẵn sàng đi chưa?
Yes I know. I have to do it every week. Anyway, are you ready to go?

Eric Chưa đâu, tôi chưa sẵn sàng đi. Tôi còn phải đánh răng và rửa mặt. Bạn có thể chờ vài phút được không?
No I’m not ready yet. I still have to brush my teeth and wash my face. Can you wait for a few minutes?

Ana Được, nhưng làm ơn nhanh lên. Tôi nghĩ nhà hàng sắp đóng cửa rồi.
OK, but please hurry. I think the restaurant is closing soon.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 35: Tại nhà hàng

Chúng ta cùng học tiếng Anh trong tình huống giao tiếp tại nhà hàng với một người bạn, cách gọi món hay ăn gì trước.... tất cả sẽ có trong bài học tiếng Anh này! 

Học tiếng Anh giao tiếp bài 35


Rebecca Đây trông có vẻ một nhà hàng ngon đấy.
This looks like a nice restaurant.

Scott Đúng vậy. Tôi rất thường đến đây.
Yeah, it is. I come here all the time.

Rebecca Chúng ta hãy ngồi ở đằng kia.
Let’s sit over there.

Scott Được.
OK.

Rebecca Bạn có thể đưa tôi tấm thực đơn được không?
Can you pass me a menu please.

Scott Được chứ. Bạn sẽ uống gì?
Sure. What are you going to have to drink?

Rebecca Tôi sẽ uống một ly bia. Còn bạn?
I’m going to have a glass of beer. How about you?

Scott Tôi nghĩ tôi sẽ uống một ly rượu.
I think I’ll have a glass of wine.

Rebecca Bạn có muốn kêu một món khai vị trước không?
Do you want to order an appetizer first?

Scott Không thực sự muốn, có lẽ chúng ta có thể kêu một ít bánh mì.
Not really, maybe we can just order some bread.

Rebecca Được. Bạn sẽ ăn món gì?
OK. What are you going to have to eat?

Scott Tôi không chắc. Tôi chưa quyết định. Bạn có thể đề nghị món gì không?
I’m not sure. I haven’t decided yet. Can you recommend something?

Rebecca Được chứ. Tôi đã ăn món thịt bít tết và tôm hùm trước đây. Cả hai món đều ngon.
Sure, I’ve had the steak and the lobster before. They’re both very good.

Scott Tôi nghĩ tôi sẽ ăn tôm hùm. Bạn sẽ ăn món gì?
I think I’ll have the lobster. What are you going to have?

Rebecca Tôi không đói lắm. Tôi nghĩ tôi chỉ ăn một dĩa rau sống trộn dầu giấm
I’m not that hungry. I think I’m just going to have a salad.

Scott Tôi sẽ vào phòng vệ sinh. Khi người phục vụ trở lại, bạn gọi món ăn giúp tôi được chứ?
I’m gonna go to the bathroom. When the waitress comes back, will you order for me?

Rebecca Dĩ nhiên. Không có vấn đề gì.
Sure. No problem.

Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 30: Bố mẹ bạn sống ở đâu?

Cuộc nói chuyện giữa những người bạn bè sẽ trở nên thân thiết hơn khi nói về gia đình. Bạn hỏi về bố mẹ, người thân của người khác sống ở đâu, làm gì.... chúng ta sẽ thân thiết hơn đó. 

HỌc tiếng Anh giao tiếp theo tình huống


Jason Chào Melissa, bạn sẽ về nhà cuối tuần này không?
Hi Melissa, are you going home this weekend?

Melissa Không, cuối tuần này thì không. Tôi có nhiều việc phải làm quá.
No, not this weekend. I have too much work to do.

Jason Bố mẹ bạn sống ở đâu?
Where do your parents live?

Melissa Bố tôi sống ở Washington DC.
My father lives in Washington DC.

Jason Còn mẹ bạn?
How about your mother?

Melissa
Mẹ tôi mất cách đây hai năm rồi.
My mother died two years ago.

Jason Ô, tôi rất tiếc nghe như vậy. Bố bạn còn đi làm không?
Oh, I am sorry to hear that. Is your father still working?

Melissa Không, ông ấy về hưu rồi.
No, he’s retired.

Jason Bạn có họ hàng ở đây không?
Do you have any family here?

Melissa Có, hai người trong số anh chị em họ của tôi sống ở đây và cô chú tôi sống cách đây khoảng 30 dặm.
Yes, two of my cousins live here and my aunt and uncle live about 30 miles from here.

Jason Bạn có anh chị em gì không?
Do you have any brothers or sisters?

Melissa Có, tôi có 2 người anh (em) sống ở New York và một người chị (em gái) sống ở Boston.
Yes, I have two brothers who live in New York and a sister who lives in Boston.

Jason Bạn có thường gặp họ không?
Do you see them a lot?

Melissa Không được nhiều như tôi muốn.Thường chỉ vào những ngày nghỉ như Lễ Tạ Ơn và Giáng Sinh.
Not as much as I’d like to. Usually just on holidays like Thanksgiving and Christmas.

Thứ Tư, 10 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 28: Bạn thích loại nhạc gì?

Cùng trao đổi về sở thích của mình trong tình huống hỏi về thể loại âm nhạc nào mà bạn thích. Sẽ thật thú vị phải không? Cùng học trong tính huống này nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống  1


Amy Paul, bạn thích nghe loại nhạc nào?
Paul, what kind of music do you like to listen to?

Paul Mọi thể loại, nhưng phần lớn là pop, rốc và cổ điển. Tại sao bạn hỏi?
All kinds, but mostly Pop, rock and classical. Why?

Amy Tôi có vé để đi xem một buổi trình diễn. Bạn muốn đi với tôi không?
I have tickets to a show. Do you want to go with me?

Paul Loại nhạc gì vậy?
What kind of music is it?

Amy Pop. Ca sĩ Mariah Carey.
Pop. It’s Mariah Carey.

Paul Khi nào vậy?
When is it?

Amy 8 giờ tối mai.
At 8PM tomorrow night.

Paul Vâng, tôi thích đi. Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên ăn tối trước không?
Yeah, I’d like to go. Do you think we should have dinner first?

Amy Vâng, đó là ý kiến hay.
Yes, that’s a good idea.

Paul Chúng ta hãy ăn ở nhà hàng đối diện với căn hộ của tôi phía bên kia đường.
Let’s eat at the restaurant across the street from my apartment.

Amy Ô, tôi nghĩ tôi biết nơi bạn nói rồi. Chúng ta đã ăn ở đó hồi tháng trước phải không?
Oh, I think I know the place you mean. We ate there last month, right?

Paul Đúng rồi. Bạn có trí nhớ tốt đó.
Yes, that’s right. You have a good memory.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 27: Tôi đi mua sắm

Cuộc nói chuyện giữa bạn và bạn của bạn khi 2 bạn gặp nhau trong tiếng Anh được nói như thế nào? Cùng học bài này để nói tiếng Anh dễ dàng hơn nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống

Tom Sarah, bạn đã làm gì ngày hôm nay?
Sarah, what did you do today?

Sarah Tôi đi mua sắm.
I went shopping.

Tom Bạn đã mua gì không?
Did you buy anything?

Sarah Có, tôi mua một vài món.
Yes, I bought a few things.

Tom Bạn mua gì?
What did you buy?

Sarah Tôi mua cái áo choàng này. Bạn thích nó không?
I bought this coat. Do you like it?

Tom Vâng, tôi thích nó lắm. Nó rất đẹp. Bạn mua nó ở đâu?
Yeah, I like it a lot. It’s very pretty. Where did you buy it?

Sarah Ở khu mua sắm trên đường thứ 5.
At the mall on 5th street.

Tom Nó có đắt không?
Was it expensive?

Sarah Không, nó không đắt. Nó giảm giá chỉ còn 20 đô.
No, it wasn’t expensive. It was on sale for 20 dollars.

Tom Rẻ đấy.
That’s cheap.

Sarah Tôi biết. Nó rất đáng giá.
I know. It was a really good deal.

Tom Tôi không nghĩ là bạn cần mặc nó ngay đâu. Trời rất nóng dạo gần đây.
I don’t think you’ll need to wear it for a while. It’s been really hot lately.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 26: Chuyến đi của gia đình

Trong tình huống này bạn kể về thời gian du lịch với gia đình, Gia đình bạn đi những đâu du lịch, chuyến đi thú vị như thế nào? Cùng học trong bài này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 26: Chuyến đi của gia đình


Angela David, dạo gần đây bạn làm gì?
David, what have you been up to lately?

David Tuần trước tôi đi du lịch với gia đình.
I went on a trip with my family last week.

Angela Vậy hả? Các bạn đi đâu?
Really? Where did you go?

David Chúng tôi đi Âu Châu.
We went to Europe.

Angela Các bạn đi thăm những thành phố nào?
What cities did you go to?

David Luân Đôn, Pa ri và một vài thành phố nhỏ hơn.
London, Paris and a few other smaller cities.

Angela Các bạn có đi Bá Linh không?
Did you go to Berlin?

David Không, chúng tôi không đi đến đó. Tôi muốn đi đến đó lần tới.
No, We didn’t go there. I’d like to go there next time.

Angela Tôi nghĩ mùa hè là thời điểm tốt để thăm Bá Linh. Đó là một nơi đẹp và dân chúng rất đáng yêu.
I think the summer is a good time to visit Berlin. It’s a beautiful place and the people there are very nice.

David Tôi đã nghe như vậy.
That’s what I’ve heard.

Angela Tôi đến đó năm ngoái. Nếu bạn muốn tôi sẽ cho bạn một số thông tin tôi có về thành phố.
I went there last year. If you want, I can give you some information I have about the city.

David Cám ơn.
Thanks.

Thứ Hai, 8 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 24: Tôi bị mất ví

Trong trường hợp bạn bị mất ví thì bạn nói như thế nào trong tiếng Anh? Bạn nên nói với 1 người bạn của mình để họ giúp bạn tìm ví hay có thể là mượn tiền để đi về nhà chẳng hạn.! Sẽ rất thú vị đấy.!

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống

Steve Hê. Mọi việc thế nào?
Hey, How’s it going?

Jessica Không tốt. Tôi mất ví rồi.
Not good. I lost my wallet.

Steve Ô, tệ quá. Nó bị đánh cắp hả?
Oh, that’s too bad. Was it stolen?

Jessica Không, tôi nghĩ nó bị rơi ra khỏi túi khi tôi ngồi trong tắc xi.
No, I think it came out of my pocket when I was in the taxi.

Steve Tôi có thể làm điều gì không?
Is there anything I can do?

Jessica Tôi có thể mượn một ít tiền được không?
Can I borrow some money?

Steve Dĩ nhiên. Bạn cần bao nhiêu?
Sure, how much do you need?

Jessica Khoảng 50 đô.
About 50 dollars.

Steve Không có vấn đề gì?
That’s no problem.

Jessica Cám ơn. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.
Thanks. I’ll pay you back on Friday.

Steve Như vậy tốt rồi. Tiền đây.
That’ll be fine. Here you are.

Jessica Bạn sẽ làm gì bây giờ.
What are you going to do now?

Steve Tôi sẽ mua vài cuốn sách rồi tôi sẽ đi tới cây xăng.
I’m going to buy some books and then I’m going to the gas station.

Jessica Nếu bạn chờ một chút tôi có thể đi với bạn.
If you wait a minute I can go with you.

Steve Được. Tôi sẽ chờ bạn.
OK. I’ll wait for you.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 23: Giúp phát âm

Cùng học tiếng Anh giao tiếp, Trong tình huống bạn muốn giúp một người nào đó học tiếng Anh phần phát âm cho chính xác. Hãy cùng đọc những tình huống sau đây nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - giúp bạn phát âm

Kim William, bạn có thích học tiếng Anh không?
William, do you like studying English?

William Tôi thích học tiếng Anh, và tôi có thể đọc khá, nhưng nói có thể khó khăn.
I like studying English, and I can read well, but speaking can be difficult.

Kim Không tệ như vậy đâu. Nếu bạn nói chuyện với những người bạn Mỹ của bạn mỗi ngày, bạn sẽ học nhanh.
It’s not that bad. If you talk to your American friends every day, you’ll learn quickly.

William Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi được không?
Can I ask you a question?

Kim Dĩ nhiên, bạn muốn biết điều gì?
Sure, what do you want to know?

William Tôi có quyển sách học trong lớp ở đây. Bạn phát âm chữ này như thế nào?
I have my book from class here. How do you say this word?

Kim “Laptop”
Laptop

William Rất tiếc, tôi không hiểu. Như vậy có nghĩa gì?
Sorry, I don’t understand. What does that mean?

Kim Laptop là một loại máy tính bạn có thể mang theo cùng với bạn. Bạn hiểu không?
A laptop is a type of computer that you can carry with you. Do you understand?

William Vâng, tôi nghĩ vậy. Bạn có thể phát âm lại lần nữa được không?
Yes, I think so. Can you say it again?

Kim Laptop
Laptop.

William Laptop. Tôi phát âm như vậy có đúng không?
Laptop. Did I pronounce that correctly?

Kim Đúng rồi. Tốt lắm.
Yes, that’s right. That’s very good.

William Cám ơn. Còn chữ này. Bạn phát âm chữ này như thế nào?
Thanks. And this word? How do you pronounce this?

Kim Chữ đó phát âm là “kitchen”
That word is pronounced kitchen.

William Cám ơn rất nhiều. Bạn thực là một thày giáo giỏi.
Thanks so much. You’re a good teacher.

Kim Cám ơn.
Thanks.

Thứ Năm, 4 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 20: Những câu hỏi thông thường

Trong trường hợp những câu hỏi thông thường, hỏi về cuộc sống hàng ngày, về học vấn, về nơi ở..... Bạn hãy áp dụng những câu sau nhé! Sẽ rất thú vị nếu bạn biết được, những câu ấy thực sự rất đơn giản thôi!

Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày bài 20

Carol Brian, bạn biết nói tiếng Anh không?
Brian, do you know how to speak English?

Brian Có.
Yes.

Carol Bạn đã học ở đâu?
Where did you learn?

Brian Tôi học ở đại học.
I learned in college.

Carol Bạn nói giỏi lắm.
You speak really well.

Brian Cám ơn.
Thank you.

Carol Bạn đã ở Mỹ bao lâu rồi?
How long have you been in the US?

Brian 3 tuần.
3 weeks.

Carol Vợ bạn có đi với bạn không?
Is your wife with you?

Brian Có, cô ấy vừa tới đây hôm qua.
Yes, she just got here yesterday.

Carol Trước đây bạn có tới California chưa?
Have you been to California before?

Brian Chưa, tôi chưa bao giờ tới đó.
No. I’ve never been there.

Carol Bạn đã từng tới Las Vegas chưa?
Have you ever been to Las Vegas?

Brian Có. Tôi đã tới đó một lần khi đi công việc.
Yes. I went there once on a business trip.

Thứ Ba, 2 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 18: Đi nghỉ mát ở Canada

Cùng học tiếng Anh giao tiếp với tình huống: Bạn chuẩn bị đi nghỉ mát tại một địa điểm nào đó, và người bạn của bạn hỏi bạn sẽ đi vào lúc nào? ở đó bao lâu và khi nào thì trở về? 
Cùng xem tình huống dưới đây nhé! 

Học tiếng Anh giao tiếp - Đi nghỉ mát tại Canada

George Hôm nay ngày mấy?
What’s today’s date?

Sandra Mùng năm tháng bảy.
It’s July 5th.

George Khi nào bạn đi nghỉ mát?
When are you going on vacation?

Sandra Tôi sẽ đi vào chủ nhật. Chúng tôi sẽ đi Canada.
I’m leaving on Sunday. We’re going to Canada.

George Vậy hả? Ngày kia? Như vậy rất sớm.
Really? The day after tomorrow? That’s very soon.

Sandra Vâng tôi biết.
Yeah I know.

George Bạn sẽ ở đó bao lâu?
How long are you going to stay there?

Sandra Khoảng 2 tuần.
About 2 weeks.

George Khi nào bạn trở về?
When are you coming back?

Sandra Tôi sẽ trở về vào ngày 17.
I’m coming back on the 17th.

George Tốt. Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ.
Alright. Have a nice trip.