Hiển thị các bài đăng có nhãn học tiếng anh theo chủ đề. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn học tiếng anh theo chủ đề. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 51: Học thi

Học tiếng Anh trong tình huống bạn và bạn bè của mình cùng ngồi và trao đổi về thời gian học thi của mình, thời gian sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc ở đâu.... Sẽ nói những chuyện như thế nào để kéo dài cuộc nói chuyện và hiểu nhau hơn?


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 51: Học thi


Shawn Chào Kim.
Hi Kim.

Kim Ê Shawn, rất vui gặp lại bạn.
Hey Shawn, good to see you again.

Shawn Bạn thế nào?
How have you been?

Kim Được. Tối hôm qua tôi không ngủ nhiều lắm. Tôi thức tới 2 giờ để học thi.
OK, I didn’t sleep much last night though. I stayed up until 2AM studying for an exam.

Shawn Tối hôm qua tôi cũng thức khuya. Học kỳ sắp hết rồi. Tôi phải thi cả tuần.
I was up late last night too. The semester is almost over. I’ve had exams all week.

Kim Bạn sẽ trở về California sau khi bạn tốt nghiệp không?
Are you going back to California after you graduate?

Shawn Tôi nghĩ vậy. Sau khi tốt nghiệp có thể tôi sẽ về nhà và gắng tìm việc làm.
I think so. After I graduate I’ll probably go back home and try to get a job.

Kim Bạn có biết là bạn muốn làm việc ở đâu không?
Do you know where you’d like to work?

Shawn Chưa, nhưng tôi muốn là dịch giả tiếng Anh.
Not yet, but I want to be an english translator.

Kim Như vậy thực là tuyệt. Tôi cũng muốn là dịch giả, nhưng tôi không nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đủ khá.
That’d be really cool. I’d like to be a translator too, but I don’t think my english is good enough.

Shawn Đừng lo. Tiếng Anh của bạn khá hơn phần lớn bạn cùng lớp của tôi.
Don’t worry about that. Your english is better than most of my classmates.

Kim Cám ơn. Bây giờ bạn đi đâu?
Thanks. Where are you going now?

Shawn Tôi sẽ đi học ở thư viện. Ngày mai tôi phải dự một kỳ thi.
I’m going to study at the library. I have to take an exam tomorrow.

Kim Tôi cũng vậy. Thư viện mở cửa tới mấy giờ?
Me too. How late does the library stay open?

Shawn Tôi nghĩ nó mở cửa tới 11:30 tối.
I think it’s open until 11:30PM.

Kim Được, chúc bạn may mắn.
OK, Good luck.

Shawn Bạn cũng vậy.
You too.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên

Tình huống tiếng Anh giao tiếp khi nói về nghề nghiệp của mình, nếu bạn đang còn là sinh viên, hãy nói cho mọi người biết bạn học trường đại học nào, học chuyên nghành gì, năm thứ mấy và sự định làm gì sau khi tốt nghiệp nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên



Rachel Craig, bạn làm nghề gì?
Craig, what do you do for work?

Craig Tôi vẫn còn là sinh viên.
I’m still a student.

Rachel Bạn đi học trường nào?
What school do you go to?

Craig Đại học Boston.
Boston University.

Rachel Đó là một trường tốt. Bạn học môn gì?
That’s a good school. What do you study?

Craig Tôi học tiếng Anh, toán và lịch sử. Môn chính của tôi là tiếng Anh.
I’m studying english, math, and history. My major is english.

Rachel Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
How long have you been studying english?

Craig Hơn sáu năm.
More than six years.

Rachel Đó là một thời gian dài.
That’s a long time.

Craig Vâng, tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi ở trung học.
Yeah, I started to learn english when I was in high school.

Rachel Hèn gì tiếng Anh của bạn thực là khá.
No wonder your english is so good.

Craig Thực ra thì không khá lắm đâu. Tôi có thể đọc nhưng tôi nói không giỏi lắm. Tôi không có nhiều cơ hội để thực hành.
Actually, it’s not that good. I can read but I can’t speak very well. I haven’t had a lot of chance to practice.

Rachel Tôi hiểu, Nói chuyện với người khác rất quan trọng.
I see. Talking with other people is very important.

Craig Vâng, nhưng tôi vẫn chưa có nhiều bạn ở đây.
Yes, but I still don’t have many friends here yet.

Rachel Tôi có một bữa tiệc tại căn hộ của tôi tối nay. Bạn nên tới.
I’m having a party tonight at my apartment. You should come.

Craig Ô cám ơn đã mời tôi. Tôi rất thích tới.
Oh thanks for inviting me. I’d love to come.

Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn

Trong tình huống bạn muốn đón một người bạn của mình tại một địa điểm nào đó dã hẹn sẵn, và người bạn của bạn lại không biết đường đến đó. hãy chỉ dẫn cho bạn của mình tới địa điểm đã hẹn để gặp nhau nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn


Vicky A lô?
Hello?

Ben Chào Vicky.
Hi Vicky.

Vicky Bạn đã tới đó chưa?
Are you there yet?

Ben Rồi.
Yes.

Vicky Tôi vừa mới xuống xe điện ngầm. Tôi gần tới đó rồi. Xin lỗi bị trễ.
I just got off the subway. I’m almost there. Sorry I’m late.

Ben Không có vấn đề gì đâu. Tôi chỉ muốn nói với bạn là tôi vào trong rồi.
That’s no problem. I just wanted to tell you I’m inside.

Vicky Bạn ở đâu?
Where are you?

Ben Trên lầu hai.
On the second floor.

Vicky Tôi lên lầu hai hay bạn muốn xuống lầu một?
Should I come to the second floor or do you want to come to the first floor?

Ben Lên lầu.
Come upstairs.

Vicky Cái gì?
What?

Ben Ô, bạn nghe tôi rõ không? Tôi nói, lên lầu hai.
Oh, Can you hear me OK? I said, come to the second floor.

Vicky Ô, được. Bạn đang làm gì ở đó?
Oh, OK. What are you doing there?

Ben Chỉ xem vài cuốn sách về học tiếng Anh như thế nào.
Just looking at some books on how to learn English.

Vicky Bạn có muốn mua gì để lát nữa ăn không?
Do you want to get something to eat later?

Ben Không, tôi ăn tối vẫn còn no.
No, I’m still full from dinner.

Vicky Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?

Ben Tôi không biết chắc. Khi bạn tới đây chúng ta sẽ bàn về việc đó.
I don’t know for sure. When you get here we’ll talk about it.

Vicky Được, sớm gặp bạn.
OK, see you soon.

Ben Bye.
Bye.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 48: Đặt kế hoạch

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống, bạn và bạn bè của mình lên kế hoạch làm một việc gì đó vào cuối tuần, lên kế hoạch đi như thế nào, đi vào ngày nào và làm gì trong ngày hôm đó, các bạn sẽ thân thiết hơn sau cuộc nói chuyện này, !

Học tiếng Anh giao tiếp  - Bài 48: Đặt kế hoạch


Tom Gần Giáng Sinh rồi. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
It’s almost Christmas. What are you doing this weekend?

Sara Không có gì đặc biệt, chỉ làm việc thôi. Tại sao bạn hỏi?
Nothing special, just working. Why do you ask?

Tom Ờ, tôi chưa mua sắm xong cho ngày Giáng Sinh. Bạn muốn đi mua sắm với tôi cuối tuần này không?
Well, I still haven’t finished my Christmas shopping. Do you want to go shopping with me this weekend?

Sara Tôi muốn lắm nhưng tôi không chắc là tôi có thể đi. Công việc dạo gần đây bận lắm. Thay vì vậy tại sao chúng ta không đi vào ngày thứ sáu ?
I’d like to, but I’m not sure if I can. Work has been really busy lately. Why don’t we go on Friday instead?

Tom Thứ sáu không tiện. Tôi nghĩ những cửa hàng sẽ rất đông và tôi phải làm việc.
Friday’s not good. I think the stores will be very crowded and I have to work.

Sara Được, vậy chúng ta sẽ gắng đi cuối tuần này. Vào thứ sáu tôi sẽ biết tôi có thể đi được không. Tôi gọi điện thoại cho bạn khi đó được không?
OK, then let’s try to go this weekend. I should know if I can go by Friday. Is it OK if I call you then?

Tom Vâng, tốt rồi.
Yeah, that’s fine.

Sara Số điện thoại của bạn là số mấy?
What’s your number?

Tom 233-331-8828. Để tôi cho bạn cả địa chỉ email của tôi. Nó là sara@gmail.com.
233-331-8828. Let me give you my email address too. It’s sara@gmail.com

Sara Được, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
OK, I’ll talk to you soon.

Tom Được.
OK.

Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 31: Bạn có thể giúp tôi tìm một vài đồ vật được không?

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong trường hợp bạn muốn tìm một một đồ vật nào đó và nhờ bạn của mình giúp..!

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 31


Matt Tôi không thể tìm thấy cặp kiếng của tôi và tôi không thấy gì hết. Bạn có thể giúp tôi tìm vài thứ được không?
I can’t find my glasses and I can’t see anything. Can you help me find a few things?

Anna Không có vấn đề gì. Bạn đang tìm cái gì?
No problem. What are you looking for?

Matt Máy tính xách tay của tôi, bạn thấy nó không?
My laptop, do you see it?

Anna Có, máy tính của bạn ở trên ghế.
Yes, your laptop is on the chair.

Matt Quyển sách của tôi ở đâu?
Where’s my book?

Anna Quyển sách nào?
Which one?

Matt Quyển từ điển.
The dictionary.

Anna Nó ở dưới cái bàn.
It’s under the table.

Matt Bút chì của tôi ở đâu?
Where’s my pencil?

Anna Có một cây viết chì trước cái đèn.
There’s a pencil in front of the lamp.

Matt Đó không phải là viết chì. Đó là viết mực.
That’s not a pencil. That’s a pen.

Anna Ô, xin lỗi. Có một cây viết chì sau cái tách.
Oh, sorry. There is a pencil behind the cup.

Matt Còn ba lô của tôi thì sao? Bạn biết nó ở đâu không?
How about my backpack? Do you know where that is?

Anna Nó ở giữa bức tường và giường ngủ.
It’s in between the wall and the bed.

Matt Đôi giày của tôi ở đâu?
Where are my shoes?

Anna Chúng ở bên trái của cái ti vi.
They’re on the left side of the TV.

Matt Tôi không trông thấy chúng.
I don’t see them.

Anna Xin lỗi, tôi lầm. Chúng ở bên phải của cái ti vi.
Sorry, I made a mistake. They’re on the right side of the TV.

Matt Cám ơn.
Thanks.

Anna Ô, còn đây là cặp kiếng của bạn. Chúng ở cạnh cái điện thoại di động của bạn.
Oh, and here are your glasses. They were next to your cell phone.

HỌc tiếng Anh giao tiếp - Bài 32: Trả tiền ăn tối

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống "trả tiền ăn tối", Khi đi ăn với bạn bè của mình và muốn trả tiền cho bữa ăn đó, bạn sẽ nói thế nào trong tình huống này?

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 32


Tim Xin lỗi. Cho tôi phiếu tính tiền.
Excuse me. Check please.

Waitress Vâng được, món ăn thế nào?
OK, how was everything?

Tim Ngon lắm. Cám ơn.
Very nice. Thank you.

Waitress Bạn có muốn mang về món này không?
Would you like this to-go?

Tim Vâng, bạn có thể bỏ nó vào một cái bao ny lông không?
Yes, can you put it in a plastic bag?

Waitress Được chứ, không có vấn đề gì. Của bạn đây. Tất cả 25 đô.
Sure, no problem. Here you are. That’ll be 25 dollars.

Tim Bạn có nhận thẻ tín dụng không?
Do you take credit cards?

Waitress Có, chúng tôi nhận thẻ Visa và MasterCard.
Yes, we accept Visa and MasterCard.

Tim Được, đây.
OK, here you are.

Waitress Cám ơn, tôi sẽ trở lại ngay.
Thanks. I’ll be right back.

Tim Vâng.
OK.

Waitress Đây là hóa đơn của bạn.
Here’s your receipt.

Tim Cám ơn.
Thank you.

Waitress Không có gì. Mong bạn sẽ trở lại.
You’re welcome. Please come again.

Thứ Hai, 11 tháng 8, 2014

Học tiếng Anh Recipe: Mì tôm

     Vừa học tiếng Anh, vừa biết nấu mì gói thì còn gì vui bằng. Bạn có thể nấu mì gói vào buổi sáng và vừa ôn lại những câu hội thoại sau để nâng cao khả năng tiếng anh của mình nhé.!

1. Boil the noodles in a pot with water.

Luộc mì trong một nồi nước sôi.


2. Once the noodles is cooked, take out the noodles, and throw away the water which contains wax.

Khi mì chín, vớt mì ra và đổ bỏ nước đi (nước này còn chứa sáp).

3. Boil another pot of water till boiling and put the noodles into the hot boiling water and then shut the fire.

Nấu một nồi nước khác, đợi nước sôi bỏ mì vào, sau đó mới tắt lửa.

4. Only at this stage when the fire is off, and while the water is very hot, put the soup powder into the water,

to make noodle soup.

Chỉ vào lúc này, khi đã tắt lửa, bỏ bột súp vào nước còn đang nóng hổi để có được một loại mì có thể ăn

được.

5. However, if you need dry noodles, take out the noodles and add the soup powder and toss it to get dry

noodles.

Tuy nhiên, nếu muốn ăn mì khô thì vớt mì ra và trộn với bột súp.

Giờ thì còn chờ gì nữa mà không thưởng thức đi thôi.