Chúng ta nên làm gì bây giờ nhỉ? Hãy rủ người bạn của mình đi tập thể dục nhé. Bạn sẽ chơi một vài môn thể thao mà hai người thích. Thật thú vị phải không? Nhưng nói thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Học trong tình huống này nhé!
Tiffany Ed, chúng ta nên làm gì tối nay?
Ed, what should we do today?
Ed Tôi đã học cả tuần. Tôi muốn tập thể dục.
I have been studying all week. I’d like to exercise.
Tiffany Tôi cũng vậy. Chúng ta tới phòng tập thể dục đi.
Me too. Let’s go to the gym.
Ed Ý kiến hay. Chúng ta sẽ làm gì ở đó?
Good idea. What are we going to do there?
Tiffany Chúng ta có thể tập tạ hoặc chơi bóng rổ.
We can lift weights or play basketball.
Ed Tôi thích chơi bóng rổ. Bạn chơi giỏi không?
I like to play basketball. Are you good at it?
Tiffany Không thực sự, nhưng tôi thích chơi. Tôi thường chơi nhiều khi còn ở trường, nhưng bây giờ không có thời gian.
Not really, but I like to play. I use to play a lot when I was in school, but now there’s no time.
Ed Tôi hiểu ý bạn. Tôi thường chơi bóng đá nhiều. Bạn nghĩ chúng ta có thể chơi bóng đá ở đó không?
I know what you mean. I use to play soccer a lot. Do you think we can play soccer there?
Tiffany Không, không có đủ chỗ. Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta chơi ở ngoài.
No, there’s not enough room. I think it’s better if we play outside.
Ed Được, có lẽ chúng ta có thể chơi bóng đá vào cuối buổi chiều nay.
OK, maybe we can go play soccer later this afternoon.
Tiffany Hôm nay ngoài trời lạnh lắm. Chúng ta hãy chờ đến khi thời tiết ấm hơn một chút.
It’s too cold outside today. Let’s wait until the weather gets a little warmer.
Ed Được.
OK.
Bạn vẫn còn yếu về tiếng Anh giao tiếp, bạn ngại nói chuyện với người nước ngoài? Tham gia một khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Trung tâm Anh ngữ iGIS, bạn sẽ thấy sự khác biệt.
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng anh giao tiếp. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng anh giao tiếp. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 58: Gửi cho tôi đường đi
Học tiếng anh giao tiếp theo tình huống. Trường hợp bạn được mời tới một bữa tiệc, nhưng lại chẳng biết đường tới đó như thế nào? Hãy cầu cứu một người bạn nào đó và nhờ người ta gửi bản đồ, đường đi cho bạn.
Frank Alô?
Hello?
Pam Chào Frank, Pam đây.
Hi Frank, it’s Pam.
Frank Ê Pam, có chuyện gì vậy?
Hey Pam, what’s up?
Pam Không có gì đâu. Bạn đang ở đâu?
Not much. Where are you?
Frank Tôi đang lái xe về nhà.
I’m in the car driving home.
Pam Khi bạn về tới nhà bạn có thể gửi cho tôi tin nhắn chỉ đường tới bữa tiệc tối nay được không?
When you get home will you send me an email with directions to the party tonight?
Frank Được chứ, không có vấn đề gì.
Sure, no problem.
Pam Bạn nghĩ khi nào bạn về tới nhà?
When do you think you’ll get home?
Frank Tôi không biết, có lẽ khoảng nửa tiếng. Đông xe quá.
I don’t know, maybe in about 30 minutes or so. There’s a lot of traffic.
Pam Tôi phải đi ra ngoài liền. Hay bạn gửi cho tôi tin nhắn ghi địa chỉ vậy.
I have to go out soon. Can you just send me a text message with the address instead.
Frank Được, tôi sẽ gửi ngay khi về tới nhà.
OK, I’ll do that as soon as I get home.
Pam Cám ơn nhiều. Lái xe cẩn thẩn đấy.
Thanks a lot. Drive carefully.
Frank Được, gặp bạn tối nay.
OK, I’ll see you tonight.
Pam Bai.
Bye.
Frank Alô?
Hello?
Pam Chào Frank, Pam đây.
Hi Frank, it’s Pam.
Frank Ê Pam, có chuyện gì vậy?
Hey Pam, what’s up?
Pam Không có gì đâu. Bạn đang ở đâu?
Not much. Where are you?
Frank Tôi đang lái xe về nhà.
I’m in the car driving home.
Pam Khi bạn về tới nhà bạn có thể gửi cho tôi tin nhắn chỉ đường tới bữa tiệc tối nay được không?
When you get home will you send me an email with directions to the party tonight?
Frank Được chứ, không có vấn đề gì.
Sure, no problem.
Pam Bạn nghĩ khi nào bạn về tới nhà?
When do you think you’ll get home?
Frank Tôi không biết, có lẽ khoảng nửa tiếng. Đông xe quá.
I don’t know, maybe in about 30 minutes or so. There’s a lot of traffic.
Pam Tôi phải đi ra ngoài liền. Hay bạn gửi cho tôi tin nhắn ghi địa chỉ vậy.
I have to go out soon. Can you just send me a text message with the address instead.
Frank Được, tôi sẽ gửi ngay khi về tới nhà.
OK, I’ll do that as soon as I get home.
Pam Cám ơn nhiều. Lái xe cẩn thẩn đấy.
Thanks a lot. Drive carefully.
Frank Được, gặp bạn tối nay.
OK, I’ll see you tonight.
Pam Bai.
Bye.
Chủ Nhật, 28 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 56: Mời ăn tối
Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống. Bạn vừa gặp một người bạn đã lâu không gặp, bạn muốn mời anh ta đi ăn tối với mình và những người thân khác. Tham khảo cách nói trong tình huống tiếng Anh như thế nào nhé.
Barbara Chào James, rất vui gặp lại bạn.
Hi James, it’s good to see you again.
James Chào Barbara.
Hi Barbara.
Barbara Bạn ở đây để làm việc hả?
Are you here for work?
James Vâng.
Yes.
Barbara Steve có đi với bạn không?
Is Steve with you?
James Không, tôi ở đây một mình. Steve không thể tới lần này.
No I’m here alone. Steve couldn’t come this time.
Barbara Bạn sẽ ở bao lâu?
How long will you be staying?
James 4 ngày. Tôi sẽ đi về vào thứ sáu.
4 days. I’m going back on Friday.
Barbara Anh trai tôi và tôi sẽ gặp nhau để ăn tối. Bạn muốn tới với chúng tôi không?
My brother and I are getting together for dinner. Do you want to come with us?
James Vâng, như vậy tốt lắm. Tôi có một buổi họp khoảng một tiếng nữa. Tôi có thể gặp các bạn sau đó, nếu được. Buổi họp không kéo dài lâu.
Yeah, that would be nice. I have a meeting in an hour. I can meet you afterwards, if that’s OK. The meeting shouldn’t last long.
Barbara Tốt rồi. Bạn họp với ai?
That’s fine. Who is your meeting with?
James Công ty bảo hiểm Boston. Tôi sẽ gọi cho bạn khi họp xong.
The Boston Insurance Company. I’ll call you when it’s over.
Barbara Được.
OK.
James Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không? Tôi bỏ điện thoại trong xe và tôi muốn gọi họ để hỏi đường.
Can I use your phone? I left mine in the car and I want to call them to get directions.
Barbara Được chứ, đây.
Sure, here you go.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 57: Điện thoại di động thu tín hiệu kém
Tiếng Anh giao tiếp theo tình huống, Khi nghe một cuộc thoại, vì ở đây quá ồn, bạn chẳng nghe thấy người ta nói gì cả. Hãy nói người ấy, gọi điện lại sau nhé. Tình huống rất hay gặp trong cuộc sống đời thường, cùng học nhé!
Sharon Alô?
Hello?
George Chào, lại là George đây. Bạn nghĩ là mấy giờ bạn sẽ tới bữa tiệc tối nay?
Hi Sharon it’s George again. What time do you think you’ll get to the party tonight?
Sharon Xin lỗi, bạn nói gì?
Sorry, what did you say?
George Alô, bạn nghe tôi nói không? Tôi nói là bạn nghĩ mấy giờ bạn sẽ tới bữa tiệc?
Hello, can you hear me? I said what time do you think you’ll be getting to the party?
Sharon Xin lỗi, tôi không thể nghe bạn nói.
Sorry, I can’t hear you.
George Bạn có thể nghe tôi nói bây giờ không?
Can you hear me now?
Sharon Không, không rõ lắm. Ở đây ồn quá.
No, not very clearly. It’s really noisy here.
George Có lẽ do cái điện thoại di động của tôi. Tôi không nghĩ tôi thu được tín hiệu tốt lắm.
It might be my cell phone, I don’t think I have very good reception.
Sharon Ô, được thôi.
Oh, that’s OK.
George Tôi sẽ gọi lại cho bạn ngay được không?
Can I call you right back?
Sharon Được.
OK.
Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 55: Tôi bị cảm
Học tiếng Anh theo tình huống, Khi bạn bị ốm, hãy nói với bạn của mình, rằng bạn cảm thấy như thế nào, bạn đã uống thuốc chưa? hay bạn muốn ăn gì? Nói với bạn của mình nhé! Đây là một tình huống thường gặp trong tiếng Anh!
Tracy Bạn cảm thấy thế nào?
How are you feeling?
Alan Tôi vẫn bị cảm.
I still have a cold.
Tracy Vẫn? Đã hơn một tuần rồi, phải không?
Still? It’s been over a week now, hasn’t it?
Alan Vâng, hơi lâu rồi. Tôi bắt đầu cảm thấy như thế này thứ hai tuần trước
Yeah, its been a while. I started feeling this way last Monday.
Tracy Bạn có cảm thấy khỏe hơn không?
Are you feeling any better?
Alan Một ít. Tôi uống thuốc sáng nay và bây giờ tôi cảm thấy khỏe hơn một ít.
A little. I took some medicine this morning and I feel a little better now.
Tracy Có gì không ổn?
What’s wrong?
Alan Tôi bị ho nặng.
I have a bad cough.
Tracy Bạn đi gặp bác sĩ chưa?
Did you go see the doctor yet?
Alan Chưa. Tôi có thể đi ngày mai.
Not yet, I might go tomorrow.
Tracy Tôi sẽ đi ra tiệm thuốc tây bây giờ. Tôi có thể mua gì cho bạn không?
I’m going to the drug store now, can I get you anything?
Alan Vâng, nếu không phiền lắm, bạn có thể mua cho tôi một ít khăn giấy được không?
Yes, if it’s not too much trouble, would you get me some tissues.
Tracy Được chứ. Còn gì nữa không?
Sure. Anything else?
Alan Không, vậy thôi.
No, that’s it.
Tracy Được, tôi sẽ trở về trong khoảng một tiếng. Nếu bạn thấy cần gì thêm, gọi điện thoại cho tôi
OK, I’ll be back in about an hour. If you think of anything else you need, give me a call.
Alan Cám ơn.
Thanks.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 54: Thư tín
Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống. Trong tình huống nhận thư tín, một người nhận thư tín của bạn và bạn muốn hỏi có bức thư nào gửi cho mình hay không, và bạn nhờ người ta mở và đọc thư giúp mình. Nói như thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Cùng học trong tình huống này nhé!
Bill Ê Jane, bạn nhận thư từ chưa?
Hey Jane, did you get the mail yet?
Jane Có, tôi đã nhận sáng nay. Có vài hóa đơn và một lá thư từ mẹ tôi. Cũng có cả một đống thư rác.
Yes. I picked it up this morning. There were a few bills and a letter from my mother. There was also a lot of junk mail.
Bill Có gì cho tôi không?
Was there anything for me?
Jane Tôi không nhớ, để tôi xem. Vâng, trông có vẻ có thứ gì cho bạn ở đây.
I don’t remember, let me check. Yes, it looks like there’s something here for you.
Bill Thư ai gửi?
Who’s it from?
Jane Tòa đại sứ Mỹ.
The American Embassy.
Bill Tay tôi đang bẩn. Bạn mở thư giúp tôi được không?
My hands are dirty. Will you open it for me?
Jane Được chứ.
Sure.
Bill Nó nói gì?
What does it say?
Jane Nó nói thông hành của bạn đã sẵn sàng. Bạn có thể tới lấy bất cứ lúc nào.
It says your passport is ready. You can pick it up anytime.
Bill Bạn có nghĩ là bạn có thể chở tôi tới đó được không?
Do you think you can drive me there?
Jane Chắc rồi, khi nào?
Sure, when?
Bill Tôi nghĩ là chúng ta nên đi lấy nó bây giờ. Tôi sẽ rửa tay rồi thì chúng ta đi. Được không?
I think we should go get it now. I’m going to wash my hands and then we’ll go. Is that OK?
Jane Tốt rồi.
That’s fine.
Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 53: Hẹn gặp bác sĩ
Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "hẹn gặp bác sĩ", bạn muốn hẹn vào khi nào, và muốn đến vào lúc nào để có thể gặp được Bác sĩ. Ngoài ra bạn cũng cần phải có một số thủ tục nếu bạn có thẻ bảo hiểm và nếu bạn phải trả bao nhiêu tiền cho việc khám bác sĩ này.!
Adam Xin chào, tôi muốn gặp bác sĩ.
Hi, I’d like to see the doctor, please.
Receptionist Bạn có hẹn trước không?
Do you have an appointment?
Adam Không.
No.
Receptionist Bạn muốn hẹn khi nào?
When would you like an appointment?
Adam Hôm nay được không?
Is today possible?
Receptionist Vâng. Hôm nay tốt rồi. Bạn muốn mấy giờ?
Yes. Today is fine. What time would you like?
Adam Càng sớm càng tốt. Tôi bị đau bụng lắm.
As soon as possible. My stomach really hurts.
Receptionist Xin chờ một chút. Để tôi xem bác sĩ có rảnh không?
Please wait a moment. I’ll see if the doctor is available.
Adam Được.
OK.
Receptionist Rất tiếc, ông ấy đang tiếp bệnh nhân. Có lẽ sẽ khoảng nửa tiếng nữa. Bạn chờ thêm một lúc nữa có phiền không?
Sorry, he’s with a patient right now. It’s probably going to be about another 30 minutes. Would you mind waiting a little longer?
Adam Không sao.
No problem.
Receptionist Tôi có thể xem thẻ bảo hiểm của bạn không?
May I see your insurance card please.
Adam Đây.
Here you are.
Receptionist Cám ơn. Lần gặp bác sĩ hôm nay sẽ là 25 đô la.
Thanks. That’s going to be 25 dollars for today’s visit.
Adam Vậy sao? Tôi đã không nghĩ là nhiều như vây.
Really? I didn’t think it would be that much.
Receptionist Tôi biết bạn cảm thấy ra sao.
I know how you feel.
Adam Tôi sẽ trả tiền mặt.
I’ll pay with cash.
Receptionist Cám ơn.
Thank you.
Adam Bạn có thể bật máy sưởi được không? Trong này lạnh quá.
Would you please turn on the heat? It’s really cold in here.
Receptionist Trong này lạnh, phải không? Để tôi giải quyết bây giờ. Xin mời bạn ngồi và điền vào những mẫu đơn này. Đưa chúng cho tôi khi nào bạn xong.
It is cold in here, isn’t it? I’ll take care of that in a moment. Please have a seat and fill out these forms. Bring them back to me when you’re done.
Adam Xin chào, tôi muốn gặp bác sĩ.
Hi, I’d like to see the doctor, please.
Receptionist Bạn có hẹn trước không?
Do you have an appointment?
Adam Không.
No.
Receptionist Bạn muốn hẹn khi nào?
When would you like an appointment?
Adam Hôm nay được không?
Is today possible?
Receptionist Vâng. Hôm nay tốt rồi. Bạn muốn mấy giờ?
Yes. Today is fine. What time would you like?
Adam Càng sớm càng tốt. Tôi bị đau bụng lắm.
As soon as possible. My stomach really hurts.
Receptionist Xin chờ một chút. Để tôi xem bác sĩ có rảnh không?
Please wait a moment. I’ll see if the doctor is available.
Adam Được.
OK.
Receptionist Rất tiếc, ông ấy đang tiếp bệnh nhân. Có lẽ sẽ khoảng nửa tiếng nữa. Bạn chờ thêm một lúc nữa có phiền không?
Sorry, he’s with a patient right now. It’s probably going to be about another 30 minutes. Would you mind waiting a little longer?
Adam Không sao.
No problem.
Receptionist Tôi có thể xem thẻ bảo hiểm của bạn không?
May I see your insurance card please.
Adam Đây.
Here you are.
Receptionist Cám ơn. Lần gặp bác sĩ hôm nay sẽ là 25 đô la.
Thanks. That’s going to be 25 dollars for today’s visit.
Adam Vậy sao? Tôi đã không nghĩ là nhiều như vây.
Really? I didn’t think it would be that much.
Receptionist Tôi biết bạn cảm thấy ra sao.
I know how you feel.
Adam Tôi sẽ trả tiền mặt.
I’ll pay with cash.
Receptionist Cám ơn.
Thank you.
Adam Bạn có thể bật máy sưởi được không? Trong này lạnh quá.
Would you please turn on the heat? It’s really cold in here.
Receptionist Trong này lạnh, phải không? Để tôi giải quyết bây giờ. Xin mời bạn ngồi và điền vào những mẫu đơn này. Đưa chúng cho tôi khi nào bạn xong.
It is cold in here, isn’t it? I’ll take care of that in a moment. Please have a seat and fill out these forms. Bring them back to me when you’re done.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 52: Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?
Tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?" Khi gọi điện cho một người bạn mà người bạn đó không nghe máy được, bạn có thể để lại lời nhắn, và khi đó, ng bạn đó sẽ nhận được tin nhắn. Để xác nhận lại việc nhận tin nhắn hay không? bạn nên gọi điện để kiểm tra lại vào hôm sau.
Angela A lô?
Hello?
Dan Chào Angela, Dan đây.
Hi Angela, it’s Dan.
Angela Chào Dan. Bạn khỏe không?
Hi Dan. How are you?
Dan Khỏe.
Good.
Angela Tôi gọi cho bạn hôm qua. Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?
I called you yesterday. Did you get my message?
Dan Có, tôi đang tắm khi bạn gọi. Tôi biết bạn gọi và tôi gắng gọi lại cho bạn, nhưng tôi nghĩ bạn tắt máy.
Yes, I was taking a shower when you called. I saw that you called and I tried to call you back, but I think your phone was off.
Angela Không sao đâu. Tôi muốn nhắc bạn là bạn của tôi lập gia đìng tuần tới. Bạn vẫn sẽ đi tới tiệc cưới với tôi chứ, phải không?
No problem. I wanted to remind you that my friend is getting married next week. You’re still coming to the wedding with me, right?
Dan Ô, tuần tới hả?
Oh, is that next week? Pet nang you
Angela Vâng, bạn quên rồi hả?
Yes. Did you forget?
Dan Không, dĩ nhiên là không. Tôi đã mua cho họ một món quà rồi.
No, of course not. I already bought them a present.
Angela Tốt lắm. Tôi cũng muốn mời Megan nữa. Lần tới bạn gặp cô ấy, bạn nói với cô ấy giúp tôi được không?
That’s good. I want to invite Megan also. Next time you see her, can you tell her for me.
Dan Được chứ. Cô ấy có biết người bạn của bạn không?
Sure. Does she know your friend?
Angela Có. Tôi nghĩ họ có thể đã đi học cùng trường đại học hoặc đại khái như vậy. Tôi không biết chắc làm sao họ biết nhau.
Yes, I think they might have gone to the same college or something like that. I’m not exactly sure how they know each other.
Dan Chúng ta tất cả đi cùng xe chứ hả?
Are we all going to drive together?
Angela Vâng. Tôi sẽ đón bạn trước, rồi chúng ta đi đón Megan.
Yes. I’ll pick you up first, and then we’ll go get Megan.
Angela A lô?
Hello?
Dan Chào Angela, Dan đây.
Hi Angela, it’s Dan.
Angela Chào Dan. Bạn khỏe không?
Hi Dan. How are you?
Dan Khỏe.
Good.
Angela Tôi gọi cho bạn hôm qua. Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?
I called you yesterday. Did you get my message?
Dan Có, tôi đang tắm khi bạn gọi. Tôi biết bạn gọi và tôi gắng gọi lại cho bạn, nhưng tôi nghĩ bạn tắt máy.
Yes, I was taking a shower when you called. I saw that you called and I tried to call you back, but I think your phone was off.
Angela Không sao đâu. Tôi muốn nhắc bạn là bạn của tôi lập gia đìng tuần tới. Bạn vẫn sẽ đi tới tiệc cưới với tôi chứ, phải không?
No problem. I wanted to remind you that my friend is getting married next week. You’re still coming to the wedding with me, right?
Dan Ô, tuần tới hả?
Oh, is that next week? Pet nang you
Angela Vâng, bạn quên rồi hả?
Yes. Did you forget?
Dan Không, dĩ nhiên là không. Tôi đã mua cho họ một món quà rồi.
No, of course not. I already bought them a present.
Angela Tốt lắm. Tôi cũng muốn mời Megan nữa. Lần tới bạn gặp cô ấy, bạn nói với cô ấy giúp tôi được không?
That’s good. I want to invite Megan also. Next time you see her, can you tell her for me.
Dan Được chứ. Cô ấy có biết người bạn của bạn không?
Sure. Does she know your friend?
Angela Có. Tôi nghĩ họ có thể đã đi học cùng trường đại học hoặc đại khái như vậy. Tôi không biết chắc làm sao họ biết nhau.
Yes, I think they might have gone to the same college or something like that. I’m not exactly sure how they know each other.
Dan Chúng ta tất cả đi cùng xe chứ hả?
Are we all going to drive together?
Angela Vâng. Tôi sẽ đón bạn trước, rồi chúng ta đi đón Megan.
Yes. I’ll pick you up first, and then we’ll go get Megan.
Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 51: Học thi
Học tiếng Anh trong tình huống bạn và bạn bè của mình cùng ngồi và trao đổi về thời gian học thi của mình, thời gian sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc ở đâu.... Sẽ nói những chuyện như thế nào để kéo dài cuộc nói chuyện và hiểu nhau hơn?
Shawn Chào Kim.
Hi Kim.
Kim Ê Shawn, rất vui gặp lại bạn.
Hey Shawn, good to see you again.
Shawn Bạn thế nào?
How have you been?
Kim Được. Tối hôm qua tôi không ngủ nhiều lắm. Tôi thức tới 2 giờ để học thi.
OK, I didn’t sleep much last night though. I stayed up until 2AM studying for an exam.
Shawn Tối hôm qua tôi cũng thức khuya. Học kỳ sắp hết rồi. Tôi phải thi cả tuần.
I was up late last night too. The semester is almost over. I’ve had exams all week.
Kim Bạn sẽ trở về California sau khi bạn tốt nghiệp không?
Are you going back to California after you graduate?
Shawn Tôi nghĩ vậy. Sau khi tốt nghiệp có thể tôi sẽ về nhà và gắng tìm việc làm.
I think so. After I graduate I’ll probably go back home and try to get a job.
Kim Bạn có biết là bạn muốn làm việc ở đâu không?
Do you know where you’d like to work?
Shawn Chưa, nhưng tôi muốn là dịch giả tiếng Anh.
Not yet, but I want to be an english translator.
Kim Như vậy thực là tuyệt. Tôi cũng muốn là dịch giả, nhưng tôi không nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đủ khá.
That’d be really cool. I’d like to be a translator too, but I don’t think my english is good enough.
Shawn Đừng lo. Tiếng Anh của bạn khá hơn phần lớn bạn cùng lớp của tôi.
Don’t worry about that. Your english is better than most of my classmates.
Kim Cám ơn. Bây giờ bạn đi đâu?
Thanks. Where are you going now?
Shawn Tôi sẽ đi học ở thư viện. Ngày mai tôi phải dự một kỳ thi.
I’m going to study at the library. I have to take an exam tomorrow.
Kim Tôi cũng vậy. Thư viện mở cửa tới mấy giờ?
Me too. How late does the library stay open?
Shawn Tôi nghĩ nó mở cửa tới 11:30 tối.
I think it’s open until 11:30PM.
Kim Được, chúc bạn may mắn.
OK, Good luck.
Shawn Bạn cũng vậy.
You too.
Shawn Chào Kim.
Hi Kim.
Kim Ê Shawn, rất vui gặp lại bạn.
Hey Shawn, good to see you again.
Shawn Bạn thế nào?
How have you been?
Kim Được. Tối hôm qua tôi không ngủ nhiều lắm. Tôi thức tới 2 giờ để học thi.
OK, I didn’t sleep much last night though. I stayed up until 2AM studying for an exam.
Shawn Tối hôm qua tôi cũng thức khuya. Học kỳ sắp hết rồi. Tôi phải thi cả tuần.
I was up late last night too. The semester is almost over. I’ve had exams all week.
Kim Bạn sẽ trở về California sau khi bạn tốt nghiệp không?
Are you going back to California after you graduate?
Shawn Tôi nghĩ vậy. Sau khi tốt nghiệp có thể tôi sẽ về nhà và gắng tìm việc làm.
I think so. After I graduate I’ll probably go back home and try to get a job.
Kim Bạn có biết là bạn muốn làm việc ở đâu không?
Do you know where you’d like to work?
Shawn Chưa, nhưng tôi muốn là dịch giả tiếng Anh.
Not yet, but I want to be an english translator.
Kim Như vậy thực là tuyệt. Tôi cũng muốn là dịch giả, nhưng tôi không nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đủ khá.
That’d be really cool. I’d like to be a translator too, but I don’t think my english is good enough.
Shawn Đừng lo. Tiếng Anh của bạn khá hơn phần lớn bạn cùng lớp của tôi.
Don’t worry about that. Your english is better than most of my classmates.
Kim Cám ơn. Bây giờ bạn đi đâu?
Thanks. Where are you going now?
Shawn Tôi sẽ đi học ở thư viện. Ngày mai tôi phải dự một kỳ thi.
I’m going to study at the library. I have to take an exam tomorrow.
Kim Tôi cũng vậy. Thư viện mở cửa tới mấy giờ?
Me too. How late does the library stay open?
Shawn Tôi nghĩ nó mở cửa tới 11:30 tối.
I think it’s open until 11:30PM.
Kim Được, chúc bạn may mắn.
OK, Good luck.
Shawn Bạn cũng vậy.
You too.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên
Tình huống tiếng Anh giao tiếp khi nói về nghề nghiệp của mình, nếu bạn đang còn là sinh viên, hãy nói cho mọi người biết bạn học trường đại học nào, học chuyên nghành gì, năm thứ mấy và sự định làm gì sau khi tốt nghiệp nhé!
Rachel Craig, bạn làm nghề gì?
Craig, what do you do for work?
Craig Tôi vẫn còn là sinh viên.
I’m still a student.
Rachel Bạn đi học trường nào?
What school do you go to?
Craig Đại học Boston.
Boston University.
Rachel Đó là một trường tốt. Bạn học môn gì?
That’s a good school. What do you study?
Craig Tôi học tiếng Anh, toán và lịch sử. Môn chính của tôi là tiếng Anh.
I’m studying english, math, and history. My major is english.
Rachel Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
How long have you been studying english?
Craig Hơn sáu năm.
More than six years.
Rachel Đó là một thời gian dài.
That’s a long time.
Craig Vâng, tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi ở trung học.
Yeah, I started to learn english when I was in high school.
Rachel Hèn gì tiếng Anh của bạn thực là khá.
No wonder your english is so good.
Craig Thực ra thì không khá lắm đâu. Tôi có thể đọc nhưng tôi nói không giỏi lắm. Tôi không có nhiều cơ hội để thực hành.
Actually, it’s not that good. I can read but I can’t speak very well. I haven’t had a lot of chance to practice.
Rachel Tôi hiểu, Nói chuyện với người khác rất quan trọng.
I see. Talking with other people is very important.
Craig Vâng, nhưng tôi vẫn chưa có nhiều bạn ở đây.
Yes, but I still don’t have many friends here yet.
Rachel Tôi có một bữa tiệc tại căn hộ của tôi tối nay. Bạn nên tới.
I’m having a party tonight at my apartment. You should come.
Craig Ô cám ơn đã mời tôi. Tôi rất thích tới.
Oh thanks for inviting me. I’d love to come.
Rachel Craig, bạn làm nghề gì?
Craig, what do you do for work?
Craig Tôi vẫn còn là sinh viên.
I’m still a student.
Rachel Bạn đi học trường nào?
What school do you go to?
Craig Đại học Boston.
Boston University.
Rachel Đó là một trường tốt. Bạn học môn gì?
That’s a good school. What do you study?
Craig Tôi học tiếng Anh, toán và lịch sử. Môn chính của tôi là tiếng Anh.
I’m studying english, math, and history. My major is english.
Rachel Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
How long have you been studying english?
Craig Hơn sáu năm.
More than six years.
Rachel Đó là một thời gian dài.
That’s a long time.
Craig Vâng, tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi ở trung học.
Yeah, I started to learn english when I was in high school.
Rachel Hèn gì tiếng Anh của bạn thực là khá.
No wonder your english is so good.
Craig Thực ra thì không khá lắm đâu. Tôi có thể đọc nhưng tôi nói không giỏi lắm. Tôi không có nhiều cơ hội để thực hành.
Actually, it’s not that good. I can read but I can’t speak very well. I haven’t had a lot of chance to practice.
Rachel Tôi hiểu, Nói chuyện với người khác rất quan trọng.
I see. Talking with other people is very important.
Craig Vâng, nhưng tôi vẫn chưa có nhiều bạn ở đây.
Yes, but I still don’t have many friends here yet.
Rachel Tôi có một bữa tiệc tại căn hộ của tôi tối nay. Bạn nên tới.
I’m having a party tonight at my apartment. You should come.
Craig Ô cám ơn đã mời tôi. Tôi rất thích tới.
Oh thanks for inviting me. I’d love to come.
Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn
Trong tình huống bạn muốn đón một người bạn của mình tại một địa điểm nào đó dã hẹn sẵn, và người bạn của bạn lại không biết đường đến đó. hãy chỉ dẫn cho bạn của mình tới địa điểm đã hẹn để gặp nhau nhé!
Vicky A lô?
Hello?
Ben Chào Vicky.
Hi Vicky.
Vicky Bạn đã tới đó chưa?
Are you there yet?
Ben Rồi.
Yes.
Vicky Tôi vừa mới xuống xe điện ngầm. Tôi gần tới đó rồi. Xin lỗi bị trễ.
I just got off the subway. I’m almost there. Sorry I’m late.
Ben Không có vấn đề gì đâu. Tôi chỉ muốn nói với bạn là tôi vào trong rồi.
That’s no problem. I just wanted to tell you I’m inside.
Vicky Bạn ở đâu?
Where are you?
Ben Trên lầu hai.
On the second floor.
Vicky Tôi lên lầu hai hay bạn muốn xuống lầu một?
Should I come to the second floor or do you want to come to the first floor?
Ben Lên lầu.
Come upstairs.
Vicky Cái gì?
What?
Ben Ô, bạn nghe tôi rõ không? Tôi nói, lên lầu hai.
Oh, Can you hear me OK? I said, come to the second floor.
Vicky Ô, được. Bạn đang làm gì ở đó?
Oh, OK. What are you doing there?
Ben Chỉ xem vài cuốn sách về học tiếng Anh như thế nào.
Just looking at some books on how to learn English.
Vicky Bạn có muốn mua gì để lát nữa ăn không?
Do you want to get something to eat later?
Ben Không, tôi ăn tối vẫn còn no.
No, I’m still full from dinner.
Vicky Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?
Ben Tôi không biết chắc. Khi bạn tới đây chúng ta sẽ bàn về việc đó.
I don’t know for sure. When you get here we’ll talk about it.
Vicky Được, sớm gặp bạn.
OK, see you soon.
Ben Bye.
Bye.
Vicky A lô?
Hello?
Ben Chào Vicky.
Hi Vicky.
Vicky Bạn đã tới đó chưa?
Are you there yet?
Ben Rồi.
Yes.
Vicky Tôi vừa mới xuống xe điện ngầm. Tôi gần tới đó rồi. Xin lỗi bị trễ.
I just got off the subway. I’m almost there. Sorry I’m late.
Ben Không có vấn đề gì đâu. Tôi chỉ muốn nói với bạn là tôi vào trong rồi.
That’s no problem. I just wanted to tell you I’m inside.
Vicky Bạn ở đâu?
Where are you?
Ben Trên lầu hai.
On the second floor.
Vicky Tôi lên lầu hai hay bạn muốn xuống lầu một?
Should I come to the second floor or do you want to come to the first floor?
Ben Lên lầu.
Come upstairs.
Vicky Cái gì?
What?
Ben Ô, bạn nghe tôi rõ không? Tôi nói, lên lầu hai.
Oh, Can you hear me OK? I said, come to the second floor.
Vicky Ô, được. Bạn đang làm gì ở đó?
Oh, OK. What are you doing there?
Ben Chỉ xem vài cuốn sách về học tiếng Anh như thế nào.
Just looking at some books on how to learn English.
Vicky Bạn có muốn mua gì để lát nữa ăn không?
Do you want to get something to eat later?
Ben Không, tôi ăn tối vẫn còn no.
No, I’m still full from dinner.
Vicky Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?
Ben Tôi không biết chắc. Khi bạn tới đây chúng ta sẽ bàn về việc đó.
I don’t know for sure. When you get here we’ll talk about it.
Vicky Được, sớm gặp bạn.
OK, see you soon.
Ben Bye.
Bye.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 48: Đặt kế hoạch
Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống, bạn và bạn bè của mình lên kế hoạch làm một việc gì đó vào cuối tuần, lên kế hoạch đi như thế nào, đi vào ngày nào và làm gì trong ngày hôm đó, các bạn sẽ thân thiết hơn sau cuộc nói chuyện này, !
Tom Gần Giáng Sinh rồi. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
It’s almost Christmas. What are you doing this weekend?
Sara Không có gì đặc biệt, chỉ làm việc thôi. Tại sao bạn hỏi?
Nothing special, just working. Why do you ask?
Tom Ờ, tôi chưa mua sắm xong cho ngày Giáng Sinh. Bạn muốn đi mua sắm với tôi cuối tuần này không?
Well, I still haven’t finished my Christmas shopping. Do you want to go shopping with me this weekend?
Sara Tôi muốn lắm nhưng tôi không chắc là tôi có thể đi. Công việc dạo gần đây bận lắm. Thay vì vậy tại sao chúng ta không đi vào ngày thứ sáu ?
I’d like to, but I’m not sure if I can. Work has been really busy lately. Why don’t we go on Friday instead?
Tom Thứ sáu không tiện. Tôi nghĩ những cửa hàng sẽ rất đông và tôi phải làm việc.
Friday’s not good. I think the stores will be very crowded and I have to work.
Sara Được, vậy chúng ta sẽ gắng đi cuối tuần này. Vào thứ sáu tôi sẽ biết tôi có thể đi được không. Tôi gọi điện thoại cho bạn khi đó được không?
OK, then let’s try to go this weekend. I should know if I can go by Friday. Is it OK if I call you then?
Tom Vâng, tốt rồi.
Yeah, that’s fine.
Sara Số điện thoại của bạn là số mấy?
What’s your number?
Tom 233-331-8828. Để tôi cho bạn cả địa chỉ email của tôi. Nó là sara@gmail.com.
233-331-8828. Let me give you my email address too. It’s sara@gmail.com
Sara Được, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
OK, I’ll talk to you soon.
Tom Được.
OK.
Tom Gần Giáng Sinh rồi. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
It’s almost Christmas. What are you doing this weekend?
Sara Không có gì đặc biệt, chỉ làm việc thôi. Tại sao bạn hỏi?
Nothing special, just working. Why do you ask?
Tom Ờ, tôi chưa mua sắm xong cho ngày Giáng Sinh. Bạn muốn đi mua sắm với tôi cuối tuần này không?
Well, I still haven’t finished my Christmas shopping. Do you want to go shopping with me this weekend?
Sara Tôi muốn lắm nhưng tôi không chắc là tôi có thể đi. Công việc dạo gần đây bận lắm. Thay vì vậy tại sao chúng ta không đi vào ngày thứ sáu ?
I’d like to, but I’m not sure if I can. Work has been really busy lately. Why don’t we go on Friday instead?
Tom Thứ sáu không tiện. Tôi nghĩ những cửa hàng sẽ rất đông và tôi phải làm việc.
Friday’s not good. I think the stores will be very crowded and I have to work.
Sara Được, vậy chúng ta sẽ gắng đi cuối tuần này. Vào thứ sáu tôi sẽ biết tôi có thể đi được không. Tôi gọi điện thoại cho bạn khi đó được không?
OK, then let’s try to go this weekend. I should know if I can go by Friday. Is it OK if I call you then?
Tom Vâng, tốt rồi.
Yeah, that’s fine.
Sara Số điện thoại của bạn là số mấy?
What’s your number?
Tom 233-331-8828. Để tôi cho bạn cả địa chỉ email của tôi. Nó là sara@gmail.com.
233-331-8828. Let me give you my email address too. It’s sara@gmail.com
Sara Được, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
OK, I’ll talk to you soon.
Tom Được.
OK.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 47: Nói chuyện thời tiết
Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống nói chuyện về thời tiết. Những câu giao tiếp khi nói về thời tiết, miêu tả thời tiết như thế nào.... Học trong tình huống này nhé!
Tina A lô.
Hello?
Joe Chào Tina, Joe đây.
Hi Tina, It’s Joe.
Tina Chào Joe.
Hi Joe.
Joe Thời tiết ở đó thế nào?
How’s the weather there today?
Tina Lạnh lắm. Trời mưa tuyết suốt ngày và các trường học đóng cửa sớm.
It’s really cold. It snowed all day and the schools closed early.
Joe Nhiệt độ bao nhiêu?
What’s the temperature?
Tina Bây giờ là 30 độ. Sáng nay thậm chí còn lạnh hơn.
It’s 30 degrees now. It was even colder this morning.
Joe Bạn có nghe nói thời tiết ngày mai sẽ thế nào không?
Have you heard what the weather is going to be like tomorrow?
Tina Tôi vừa mới xem tin tức. Họ nói trời có thể có tuyết ngày mai.
I was watching the news a little earlier. They said it’s probably going to snow tomorrow.
Joe Tôi thực sự không thích mùa đông. Tôi ước gì bây giờ là mùa hè.
I really don’t like the winter. I wish it were summer.
Tina Tôi cũng vậy. Thời tiết chỗ bạn thế nào?
Me too. How’s the weather where you are?
Joe Không tệ lắm, nhưng ở đây cũng khá lạnh. Hôm nay khoảng 45 độ và trời mưa hồi chiều. Tôi nghe nói ngày mai trời sẽ ấm hơn một chút.
It’s not too bad, but it’s pretty cold here too. It was about 45 today and it rained this afternoon. I heard it’s going to be a little warmer tomorrow.
Tina A lô.
Hello?
Joe Chào Tina, Joe đây.
Hi Tina, It’s Joe.
Tina Chào Joe.
Hi Joe.
Joe Thời tiết ở đó thế nào?
How’s the weather there today?
Tina Lạnh lắm. Trời mưa tuyết suốt ngày và các trường học đóng cửa sớm.
It’s really cold. It snowed all day and the schools closed early.
Joe Nhiệt độ bao nhiêu?
What’s the temperature?
Tina Bây giờ là 30 độ. Sáng nay thậm chí còn lạnh hơn.
It’s 30 degrees now. It was even colder this morning.
Joe Bạn có nghe nói thời tiết ngày mai sẽ thế nào không?
Have you heard what the weather is going to be like tomorrow?
Tina Tôi vừa mới xem tin tức. Họ nói trời có thể có tuyết ngày mai.
I was watching the news a little earlier. They said it’s probably going to snow tomorrow.
Joe Tôi thực sự không thích mùa đông. Tôi ước gì bây giờ là mùa hè.
I really don’t like the winter. I wish it were summer.
Tina Tôi cũng vậy. Thời tiết chỗ bạn thế nào?
Me too. How’s the weather where you are?
Joe Không tệ lắm, nhưng ở đây cũng khá lạnh. Hôm nay khoảng 45 độ và trời mưa hồi chiều. Tôi nghe nói ngày mai trời sẽ ấm hơn một chút.
It’s not too bad, but it’s pretty cold here too. It was about 45 today and it rained this afternoon. I heard it’s going to be a little warmer tomorrow.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 46: Để lại một lời nhắn
Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bạn muốn để lại một lời nhắn cho ai đó khi bạn gọi nhầm số. Nói như thế nào trong tiếng Anh vậy nhỉ?
Laura A lô.
Hello?
Jack Chào, Heather có đó không?
Hi, is Heather there please?
Laura Xin lỗi, tôi nghĩ bạn gọi lầm số.
Sorry, I think you have the wrong number.
Jack Có phải số 617-228-2289?
Is this 617-228-2289?
Laura Vâng, bạn cho biết lại bạn đang tìm ai?
Yes. Who are you looking for again?
Jack Heather Johnson.
Heather Johnson.
Laura Ô, tôi nghĩ bạn nói Laura. Xin lỗi về điều đó. Đúng số rồi nhưng ngay bây giờ thì Heather không có ở đây.
Oh, I thought you said Laura. Sorry about that. This is the right number, but Heather’s not here right now.
Jack Bạn có biết cô ấy đi đâu không?
Do you know where she went?
Laura Cô ấy ra cửa hàng để mua mấy món tạp phầm. Bạn có muốn để lại tin nhắn không?
She went to the store to buy some groceries. Would you like to leave a message?
Jack Vâng, bạn có thể nói với cô ấy là Eric Martin gọi không?
Yes, would you please tell her Eric Martin called?
Laura Chào Eric, đây là Kathy bạn chung phòng của cô ấy đây. Tôi đã gặp bạn cách đây vài tháng tại bữa tiệc Giáng Sinh.
Hi Eric, this is her roommate Kathy. I met you a couple months ago at the Christmas party.
Jack Ô, vâng. Bạn khỏe không?
Oh, yes. How are you?
Laura Khỏe, Heather sẽ trở lại trong khoảng 20 phút nữa. Tôi sẽ nói là bạn gọi.
Good. Heather will be back in about 20 minutes. I’ll tell her you called.
Jack Được. Cám ơn.
OK. Thanks.
Laura Bái bai.
Bye bye.
Laura A lô.
Hello?
Jack Chào, Heather có đó không?
Hi, is Heather there please?
Laura Xin lỗi, tôi nghĩ bạn gọi lầm số.
Sorry, I think you have the wrong number.
Jack Có phải số 617-228-2289?
Is this 617-228-2289?
Laura Vâng, bạn cho biết lại bạn đang tìm ai?
Yes. Who are you looking for again?
Jack Heather Johnson.
Heather Johnson.
Laura Ô, tôi nghĩ bạn nói Laura. Xin lỗi về điều đó. Đúng số rồi nhưng ngay bây giờ thì Heather không có ở đây.
Oh, I thought you said Laura. Sorry about that. This is the right number, but Heather’s not here right now.
Jack Bạn có biết cô ấy đi đâu không?
Do you know where she went?
Laura Cô ấy ra cửa hàng để mua mấy món tạp phầm. Bạn có muốn để lại tin nhắn không?
She went to the store to buy some groceries. Would you like to leave a message?
Jack Vâng, bạn có thể nói với cô ấy là Eric Martin gọi không?
Yes, would you please tell her Eric Martin called?
Laura Chào Eric, đây là Kathy bạn chung phòng của cô ấy đây. Tôi đã gặp bạn cách đây vài tháng tại bữa tiệc Giáng Sinh.
Hi Eric, this is her roommate Kathy. I met you a couple months ago at the Christmas party.
Jack Ô, vâng. Bạn khỏe không?
Oh, yes. How are you?
Laura Khỏe, Heather sẽ trở lại trong khoảng 20 phút nữa. Tôi sẽ nói là bạn gọi.
Good. Heather will be back in about 20 minutes. I’ll tell her you called.
Jack Được. Cám ơn.
OK. Thanks.
Laura Bái bai.
Bye bye.
Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình
Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống, khi bạn muốn đến thăm những người thân trong gia đình ở một thành phố khác và hẹn một người bạn khác ở thành phố đó đi chơi.
Henry Judy, chồng bạn có một chiếc xe thực sự là đẹp.
Judy, your husband has a really nice car.
Judy Cám ơn. Nó tốt hơn chiếc của tôi nhiều, và nó mới.
Thanks. It’s a lot better than mine, and it’s new.
Henry Các bạn sẽ đi đâu?
Where are you going?
Judy Chúng tôi sẽ đi thăm chị tôi trong thành phố.
We’re going to visit my sister in the city.
Henry Tôi không biết là chị của bạn sống trong thành phố. Chị ấy chuyển đến đó khi nào?
I didn’t know your sister lives in the city, when did she move there?
Judy Cách đây khoảng một năm. Chị ấy sống trong một căn hộ trên đường thứ 3, phía bên kia đường đối diện thư viện công cộng.
About a year ago. She lives in an apartment on 3rd street, across from the public library.
Henry Tôi hiểu. Bây giờ gần 5 giờ chiều rồi, bạn không nghĩ rằng sẽ đông xe cộ sao?
I see. It’s almost 5:00 PM now, don’t you think there will be a lot of traffic?
Judy Ô, chúng tôi không lái xe đi. Chúng tôi sẽ đi xe điện ngầm. Xe điện ngầm chỉ mất khoảng 20 phút.
Oh, we’re not driving. We’re going to take the subway. The subway only takes about 20 minutes.
Henry Vâng, nhưng nó có thể rất đông khoảng giờ này. Tôi luôn luôn cảm thấy bực bội khi đi xe điện ngầm.
Yes, but it can be very crowded around this time. I always feel uncomfortable taking the subway.
Judy Tôi dùng xe điện ngầm để đi làm hàng ngày, vì vậy bây giờ tôi quen rồi.
I take the subway to work everyday, so I’m used to it now.
Henry Mẹ bạn không sống trong thành phố sao?
Doesn’t your mother live in the city?
Judy Có, bà ấy sống ở đó khoảng 10 năm rồi.
Yes, she’s lived there for about ten years.
Henry Tôi nhớ khi bà ấy chuyển đến đó. Những căn hộ hồi đó rẻ hơn nhiều.
I remember when she moved there. Apartments were a lot cheaper then.
Judy Tôi biết ý bạn muốn nói gì. Bây giờ khó tìm được thứ gì mà giá cả hợp lý.
I know what you mean. It’s hard to find anything that’s reasonable now.
Henry Chúc bạn vui. Kỳ tới khi nào bạn rảnh hãy gọi điện thoại cho tôi và chúng ta sẽ đi chơi xì phé.
Have a good time. Next time you’re free, give me a call and we’ll go play poker.
Judy Hẹn gặp bạn sau.
See you later.
Henry Judy, chồng bạn có một chiếc xe thực sự là đẹp.
Judy, your husband has a really nice car.
Judy Cám ơn. Nó tốt hơn chiếc của tôi nhiều, và nó mới.
Thanks. It’s a lot better than mine, and it’s new.
Henry Các bạn sẽ đi đâu?
Where are you going?
Judy Chúng tôi sẽ đi thăm chị tôi trong thành phố.
We’re going to visit my sister in the city.
Henry Tôi không biết là chị của bạn sống trong thành phố. Chị ấy chuyển đến đó khi nào?
I didn’t know your sister lives in the city, when did she move there?
Judy Cách đây khoảng một năm. Chị ấy sống trong một căn hộ trên đường thứ 3, phía bên kia đường đối diện thư viện công cộng.
About a year ago. She lives in an apartment on 3rd street, across from the public library.
Henry Tôi hiểu. Bây giờ gần 5 giờ chiều rồi, bạn không nghĩ rằng sẽ đông xe cộ sao?
I see. It’s almost 5:00 PM now, don’t you think there will be a lot of traffic?
Judy Ô, chúng tôi không lái xe đi. Chúng tôi sẽ đi xe điện ngầm. Xe điện ngầm chỉ mất khoảng 20 phút.
Oh, we’re not driving. We’re going to take the subway. The subway only takes about 20 minutes.
Henry Vâng, nhưng nó có thể rất đông khoảng giờ này. Tôi luôn luôn cảm thấy bực bội khi đi xe điện ngầm.
Yes, but it can be very crowded around this time. I always feel uncomfortable taking the subway.
Judy Tôi dùng xe điện ngầm để đi làm hàng ngày, vì vậy bây giờ tôi quen rồi.
I take the subway to work everyday, so I’m used to it now.
Henry Mẹ bạn không sống trong thành phố sao?
Doesn’t your mother live in the city?
Judy Có, bà ấy sống ở đó khoảng 10 năm rồi.
Yes, she’s lived there for about ten years.
Henry Tôi nhớ khi bà ấy chuyển đến đó. Những căn hộ hồi đó rẻ hơn nhiều.
I remember when she moved there. Apartments were a lot cheaper then.
Judy Tôi biết ý bạn muốn nói gì. Bây giờ khó tìm được thứ gì mà giá cả hợp lý.
I know what you mean. It’s hard to find anything that’s reasonable now.
Henry Chúc bạn vui. Kỳ tới khi nào bạn rảnh hãy gọi điện thoại cho tôi và chúng ta sẽ đi chơi xì phé.
Have a good time. Next time you’re free, give me a call and we’ll go play poker.
Judy Hẹn gặp bạn sau.
See you later.
Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 41: Thức ăn ngon tuyệt
Khi được mời ăn một món nào đó mà bạn muốn khen món đó rất ngon, bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, hãy học trong tình huống dưới đây nhé!
Patrick Bạn thích món ăn lắm không?
How do you like the food?
Diane Nó rất ngon. Bạn đã nấu món đó hả?
It tastes really great. Did you cook it?
Patrick Vâng, tôi nấu hồi chiều nay. Bạn muốn ăn thêm không?
Yes. I made it this afternoon. Would you like some more?
Diane Vâng, nhưng chỉ một ít thôi. Tôi thực sự no rồi.
OK, just a little though. I’m really full.
Patrick Ô. Bạn muốn một ít xúp thay vào đó không?
Oh. Would you like some soup instead?
Diane Loại xúp gì?
What kind is it?
Patrick Cà chua và gạo. Bạn đã ăn món đó trước đây chưa.
Tomato and rice. Have you had that before?
Diane Chưa. Đây là lần đầu. Nó có vị ra sao?
No. This is my first time. How does it taste?
Patrick Ngon, thử xem. Bạn nghĩ sao?
It’s good, try it. What do you think?
Diane Ô. Nó ngon lắm. Bạn cũng đã làm món này hả?
Wow. It is good. Did you make that also?
Patrick Vâng.
Yes.
Diane Bạn thực sự là một đầu bếp giỏi.
You’re a really good cook.
Patrick Cám ơn, lần tới tôi sẽ làm món xúp gà cho chúng ta.
Thanks, next time I’ll make chicken soup for us.
Diane Nghe hay đấy. Bạn đã học nấu ăn trong trường hả?
That sounds good. Did you study cooking in school?
Patrick Không, tôi tự học. Tôi có một quyển sách dạy nấu ăn tốt tôi vẫn đọc khi có thời gian.
No, I learned by myself. I have a good cook book that I read when I have time.
Patrick Bạn thích món ăn lắm không?
How do you like the food?
Diane Nó rất ngon. Bạn đã nấu món đó hả?
It tastes really great. Did you cook it?
Patrick Vâng, tôi nấu hồi chiều nay. Bạn muốn ăn thêm không?
Yes. I made it this afternoon. Would you like some more?
Diane Vâng, nhưng chỉ một ít thôi. Tôi thực sự no rồi.
OK, just a little though. I’m really full.
Patrick Ô. Bạn muốn một ít xúp thay vào đó không?
Oh. Would you like some soup instead?
Diane Loại xúp gì?
What kind is it?
Patrick Cà chua và gạo. Bạn đã ăn món đó trước đây chưa.
Tomato and rice. Have you had that before?
Diane Chưa. Đây là lần đầu. Nó có vị ra sao?
No. This is my first time. How does it taste?
Patrick Ngon, thử xem. Bạn nghĩ sao?
It’s good, try it. What do you think?
Diane Ô. Nó ngon lắm. Bạn cũng đã làm món này hả?
Wow. It is good. Did you make that also?
Patrick Vâng.
Yes.
Diane Bạn thực sự là một đầu bếp giỏi.
You’re a really good cook.
Patrick Cám ơn, lần tới tôi sẽ làm món xúp gà cho chúng ta.
Thanks, next time I’ll make chicken soup for us.
Diane Nghe hay đấy. Bạn đã học nấu ăn trong trường hả?
That sounds good. Did you study cooking in school?
Patrick Không, tôi tự học. Tôi có một quyển sách dạy nấu ăn tốt tôi vẫn đọc khi có thời gian.
No, I learned by myself. I have a good cook book that I read when I have time.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi
Học tiếng Anh theo tình huống khi bạn giúp một người bạn của mình chuyển đi, dọn dẹp đồ đạc, mang ra xe và đưa đến nơi ở mới. Bạn có thể thực hành khi gặp tình huống này ở ngoài cuộc sống hàng ngày nhé!
Peter Kelly, bạn có thể giúp tôi đưa mấy thứ này ra xe được không?
Kelly, will you help me take these things to the car?
Kelly Được, bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
OK, which car do you want me to put them in?
Peter Đưa chúng ra xe của vợ tôi.
Bring them to my wife’s car.
Kelly Xe nào của bà ấy?
Which one is hers’?
Peter Chiếc SUV xanh trước chiếc Honda.
The blue SUV in front of the Honda.
Kelly Tôi nên mang thứ gì trước?
What should I take first?
Peter Chiếc ghế ở đằng kia, nhưng làm ơn cẩn thận. Nó là một món quà từ mẹ vợ tôi.
That chair over there, but please be careful with it. It was a gift from my mother-in-law.
Kelly Đừng lo, tôi không đánh rơi nó đâu. Ôi, nó thực sự là nặng. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể chuyển nó đi tự một mình tôi được.
Don’t worry, I won’t drop it. Wow, it’s really heavy. I don’t think I can move it by myself.
Peter Để tôi giúp bạn. Tôi không muốn bạn bị đau lưng.
Let me help you with that. I don’t want you to hurt your back.
Kelly Bạn mang tất cả mấy thứ này đi đâu?
Where are you taking all this stuff?
Peter Tôi đã không nói với bạn hả? Chúng tôi chuyển đi Florida.
Didn’t I tell you? We’re moving to Florida?
Kelly Bạn chuyển đi bây giờ sao? Tôi biết là bạn sắp chuyển đi, nhưng tôi nghĩ bạn đã nói là bạn sẽ chuyển đi vào tháng tới.
You’re moving now? I knew you were moving, but I thought you said you were moving next month.
Peter
Vâng, đúng vậy, nhưng vợ tôi tìm được một căn hộ mới trên Internet một ngày nọ và bà ấy muốn chuyển đi ngay.
Yes, that’s true, but my wife found a new apartment on the Internet the other day and she wants to move right away.
Peter Kelly, bạn có thể giúp tôi đưa mấy thứ này ra xe được không?
Kelly, will you help me take these things to the car?
Kelly Được, bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
OK, which car do you want me to put them in?
Peter Đưa chúng ra xe của vợ tôi.
Bring them to my wife’s car.
Kelly Xe nào của bà ấy?
Which one is hers’?
Peter Chiếc SUV xanh trước chiếc Honda.
The blue SUV in front of the Honda.
Kelly Tôi nên mang thứ gì trước?
What should I take first?
Peter Chiếc ghế ở đằng kia, nhưng làm ơn cẩn thận. Nó là một món quà từ mẹ vợ tôi.
That chair over there, but please be careful with it. It was a gift from my mother-in-law.
Kelly Đừng lo, tôi không đánh rơi nó đâu. Ôi, nó thực sự là nặng. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể chuyển nó đi tự một mình tôi được.
Don’t worry, I won’t drop it. Wow, it’s really heavy. I don’t think I can move it by myself.
Peter Để tôi giúp bạn. Tôi không muốn bạn bị đau lưng.
Let me help you with that. I don’t want you to hurt your back.
Kelly Bạn mang tất cả mấy thứ này đi đâu?
Where are you taking all this stuff?
Peter Tôi đã không nói với bạn hả? Chúng tôi chuyển đi Florida.
Didn’t I tell you? We’re moving to Florida?
Kelly Bạn chuyển đi bây giờ sao? Tôi biết là bạn sắp chuyển đi, nhưng tôi nghĩ bạn đã nói là bạn sẽ chuyển đi vào tháng tới.
You’re moving now? I knew you were moving, but I thought you said you were moving next month.
Peter
Vâng, đúng vậy, nhưng vợ tôi tìm được một căn hộ mới trên Internet một ngày nọ và bà ấy muốn chuyển đi ngay.
Yes, that’s true, but my wife found a new apartment on the Internet the other day and she wants to move right away.
Thứ Tư, 17 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim
Muốn mời bạn mình đi xem phim bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, Tên bộ phim, thời gian chiếu, kéo dài trong bao lâu, và hẹn như thế nào để tới rạp chiếu phim, các bạn sẽ ăn gì trong khi xem phim..... tất cả đều có trong bài này.!
Jerry Ann, bạn muốn làm gì tối nay?
Ann what do you want to do tonight?
Ann Tôi muốn đi xem phim.
I’d like to go see a movie.
Jerry Tôi nghe nói phim Titanic đang chiếu ở rạp.
I heard Titanic is playing at the movie theater.
Ann Ô, tôi nghe nói đó là một bộ phim hay. Mấy giờ nó bắt đầu?
Oh, I’ve heard that’s a good movie. What time does it start?
Jerry 6:30 tối. Đó là một bộ phim dài. Tôi nghĩ nó dài khoảng 3 tiếng.
6:30PM. It’s a long movie. I think it lasts for about 3 hours.
Ann Bạn có thể đến đón tôi được không?
Will you come and pick me up?
Jerry Mấy giờ?
What time?
Ann Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó sớm vì họ có thể bán hết vé. 5:00 giờ chiều được không?
I think we should get there early because they might be sold out. Is 5:00PM OK?
Jerry Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn ở nhà bạn lúc 5:00 giờ chiều.
Yes, that’ll be fine. I’ll meet you at your house at 5:00PM.
Ann Bạn có muốn mua gì để ăn trước khi xem phim không?
Do you want to get something to eat before the movie?
Jerry Tôi không nghĩ có đủ thời gian cho việc đó. Chúng ta có thể ăn ngô rang và bánh mì xúc xích tại rạp chiếu phim nếu bạn muốn.
I’m not sure there will be enough time for that. We can have popcorn and hot dogs at the theater if you want.
Ann Tôi không thích ngô rang họ bán ở đó. Tôi nghĩ họ bỏ nhiều muối quá.
I don’t like the popcorn they have there. I think they put too much salt on it.
Jerry Thôi được. Tôi sẽ đón bạn sớm hơn một chút và chúng ta có thể đi đến nhà hàng Thái bên cạnh rạp chiếu phim. Như vậy được không?
OK then, I’ll pick you up a little earlier and we can go to the Thai restaurant next to the theater, is that OK?
Ann Vâng, tôi thích nơi đó.
Yes, I like that place.
Jerry Ann, bạn muốn làm gì tối nay?
Ann what do you want to do tonight?
Ann Tôi muốn đi xem phim.
I’d like to go see a movie.
Jerry Tôi nghe nói phim Titanic đang chiếu ở rạp.
I heard Titanic is playing at the movie theater.
Ann Ô, tôi nghe nói đó là một bộ phim hay. Mấy giờ nó bắt đầu?
Oh, I’ve heard that’s a good movie. What time does it start?
Jerry 6:30 tối. Đó là một bộ phim dài. Tôi nghĩ nó dài khoảng 3 tiếng.
6:30PM. It’s a long movie. I think it lasts for about 3 hours.
Ann Bạn có thể đến đón tôi được không?
Will you come and pick me up?
Jerry Mấy giờ?
What time?
Ann Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó sớm vì họ có thể bán hết vé. 5:00 giờ chiều được không?
I think we should get there early because they might be sold out. Is 5:00PM OK?
Jerry Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn ở nhà bạn lúc 5:00 giờ chiều.
Yes, that’ll be fine. I’ll meet you at your house at 5:00PM.
Ann Bạn có muốn mua gì để ăn trước khi xem phim không?
Do you want to get something to eat before the movie?
Jerry Tôi không nghĩ có đủ thời gian cho việc đó. Chúng ta có thể ăn ngô rang và bánh mì xúc xích tại rạp chiếu phim nếu bạn muốn.
I’m not sure there will be enough time for that. We can have popcorn and hot dogs at the theater if you want.
Ann Tôi không thích ngô rang họ bán ở đó. Tôi nghĩ họ bỏ nhiều muối quá.
I don’t like the popcorn they have there. I think they put too much salt on it.
Jerry Thôi được. Tôi sẽ đón bạn sớm hơn một chút và chúng ta có thể đi đến nhà hàng Thái bên cạnh rạp chiếu phim. Như vậy được không?
OK then, I’ll pick you up a little earlier and we can go to the Thai restaurant next to the theater, is that OK?
Ann Vâng, tôi thích nơi đó.
Yes, I like that place.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn
Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "tôi đã ăn ở khách sạn". Có người hỏi bạn đã ăn sáng chưa?, bạn trả lời là rồi và giới thiệu ở khách sạn đó có món gì ngon. Sau đó bạn thấy mệt và muốn đi nghỉ.! Cùng học trong tình huống giao tiếp này nhé!
Ray Chào Maria, bạn ăn sáng chưa?
Hi Maria, did you have breakfast yet?
Maria Vâng, tôi ăn ở khách sạn với con trai và chồng tôi.
Yes, I ate at the hotel with my son and my husband.
Ray Ô, ở đó họ có thức ăn ngon. Bạn dùng món gì?
Oh, they have good food there. What did you have?
Maria Tôi dùng ngũ cốc, trứng chiên và nước cam vắt.
I had some cereal, fried eggs and orange juice.
Ray Mấy món đó thế nào?
How was it?
Maria Thức ăn không ngon lắm, thực sự là bây giờ tôi không cảm thấy khỏe lắm.
The food didn’t taste very good, and actually I don’t feel very well now.
Ray Tệ quá. Bạn muốn nghỉ một lúc không?
That’s too bad. Do you want to take a break?
Maria Không. Tôi sẽ trở lại khách sạn vào giờ ăn trưa để nằm nghỉ.
No, I’m going to go back to the hotel at lunch time to lie down.
Ray Được. Lát nữa tôi sẽ đi tới tiệm thuốc tây. Tôi có thể mua cho bạn thứ gì không?
OK. I’m going to the drug store later. Is there anything I can get for you?
Maria Không, được thôi. Tôi nghĩ là nếu tôi nghỉ một lúc tôi sẽ cảm thấy khỏe hơn.
No, that’s OK. I think if I rest for a little while I’ll feel better.
Ray Chào Maria, bạn ăn sáng chưa?
Hi Maria, did you have breakfast yet?
Maria Vâng, tôi ăn ở khách sạn với con trai và chồng tôi.
Yes, I ate at the hotel with my son and my husband.
Ray Ô, ở đó họ có thức ăn ngon. Bạn dùng món gì?
Oh, they have good food there. What did you have?
Maria Tôi dùng ngũ cốc, trứng chiên và nước cam vắt.
I had some cereal, fried eggs and orange juice.
Ray Mấy món đó thế nào?
How was it?
Maria Thức ăn không ngon lắm, thực sự là bây giờ tôi không cảm thấy khỏe lắm.
The food didn’t taste very good, and actually I don’t feel very well now.
Ray Tệ quá. Bạn muốn nghỉ một lúc không?
That’s too bad. Do you want to take a break?
Maria Không. Tôi sẽ trở lại khách sạn vào giờ ăn trưa để nằm nghỉ.
No, I’m going to go back to the hotel at lunch time to lie down.
Ray Được. Lát nữa tôi sẽ đi tới tiệm thuốc tây. Tôi có thể mua cho bạn thứ gì không?
OK. I’m going to the drug store later. Is there anything I can get for you?
Maria Không, được thôi. Tôi nghĩ là nếu tôi nghỉ một lúc tôi sẽ cảm thấy khỏe hơn.
No, that’s OK. I think if I rest for a little while I’ll feel better.
Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng
Cùng học tiếng Anh giao tiếp với tình huống bạn muốn biết về địa lý và phương hướng của những vùng đất khác nhau trên thế giới. hãy áp dụng tình huống dưới đây nếu bạn muốn biết nhé!
Mandy Thưa giáo sư, Canada ở đâu?
Professor, where’s Canada?
Professor Canada ở phía bắc của nơi này.
Canada is north of here.
Mandy Thày có thể chỉ cho tôi trên bản đồ được không?
Can you show me on the map?
Professor Được chứ. Xem đây. Canada ở phía bắc của nước Mỹ.
Sure. Look here. Canada is north of the United States.
Mandy Ô, tôi thấy rồi. Mexico ở đâu?
Oh, I see. Where’s Mexico?
Professor Mexico ở phía nam của nước Mỹ.
Mexico is south of the United States.
Mandy Còn Connecticut? Nơi đó ở đâu?
How about Connecticut? Where’s that?
Professor Connecticut ở phía đông của New York.
Connecticut is east of New York.
Mandy Bang nào ở phía tây của Pennsylvania?
What state is west of Pennsylvania?
Professor Ohio.
Ohio.
Mandy Vâng. Los Angeles ở đâu?
OK, Where’s Los Angeles?
Professor Los Angeles ở California. Nó ở phía đông nam của San Francisco.
Los Angeles is in California. It’s southeast of San Francisco.
Mandy Boston ở đâu?
Where’s Boston.
Professor Boston ở miền đông bắc của đất nước.
Boston is in the northeast part of the country.
Mandy Las Vegas ở đâu?
Where is Las Vegas?
Professor Las Vegas ở phía tây nam.
Las Vegas is in the southwest.
Mandy Thưa giáo sư, Canada ở đâu?
Professor, where’s Canada?
Professor Canada ở phía bắc của nơi này.
Canada is north of here.
Mandy Thày có thể chỉ cho tôi trên bản đồ được không?
Can you show me on the map?
Professor Được chứ. Xem đây. Canada ở phía bắc của nước Mỹ.
Sure. Look here. Canada is north of the United States.
Mandy Ô, tôi thấy rồi. Mexico ở đâu?
Oh, I see. Where’s Mexico?
Professor Mexico ở phía nam của nước Mỹ.
Mexico is south of the United States.
Mandy Còn Connecticut? Nơi đó ở đâu?
How about Connecticut? Where’s that?
Professor Connecticut ở phía đông của New York.
Connecticut is east of New York.
Mandy Bang nào ở phía tây của Pennsylvania?
What state is west of Pennsylvania?
Professor Ohio.
Ohio.
Mandy Vâng. Los Angeles ở đâu?
OK, Where’s Los Angeles?
Professor Los Angeles ở California. Nó ở phía đông nam của San Francisco.
Los Angeles is in California. It’s southeast of San Francisco.
Mandy Boston ở đâu?
Where’s Boston.
Professor Boston ở miền đông bắc của đất nước.
Boston is in the northeast part of the country.
Mandy Las Vegas ở đâu?
Where is Las Vegas?
Professor Las Vegas ở phía tây nam.
Las Vegas is in the southwest.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)