Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng Anh cơ bản. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiếng Anh cơ bản. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 59: Đi đến phòng tập thể dục

Chúng ta nên làm gì bây giờ nhỉ? Hãy rủ người bạn của mình đi tập thể dục nhé. Bạn sẽ chơi một vài môn thể thao mà hai người thích. Thật thú vị phải không? Nhưng nói thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Học trong tình huống này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 59: Đi đến phòng tập thể dục



Tiffany Ed, chúng ta nên làm gì tối nay?
Ed, what should we do today?

Ed Tôi đã học cả tuần. Tôi muốn tập thể dục.
I have been studying all week. I’d like to exercise.

Tiffany Tôi cũng vậy. Chúng ta tới phòng tập thể dục đi.
Me too. Let’s go to the gym.

Ed Ý kiến hay. Chúng ta sẽ làm gì ở đó?
Good idea. What are we going to do there?

Tiffany Chúng ta có thể tập tạ hoặc chơi bóng rổ.
We can lift weights or play basketball.

Ed Tôi thích chơi bóng rổ. Bạn chơi giỏi không?
I like to play basketball. Are you good at it?

Tiffany Không thực sự, nhưng tôi thích chơi. Tôi thường chơi nhiều khi còn ở trường, nhưng bây giờ không có thời gian.
Not really, but I like to play. I use to play a lot when I was in school, but now there’s no time.

Ed Tôi hiểu ý bạn. Tôi thường chơi bóng đá nhiều. Bạn nghĩ chúng ta có thể chơi bóng đá ở đó không?
I know what you mean. I use to play soccer a lot. Do you think we can play soccer there?

Tiffany Không, không có đủ chỗ. Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta chơi ở ngoài.
No, there’s not enough room. I think it’s better if we play outside.

Ed Được, có lẽ chúng ta có thể chơi bóng đá vào cuối buổi chiều nay.
OK, maybe we can go play soccer later this afternoon.

Tiffany Hôm nay ngoài trời lạnh lắm. Chúng ta hãy chờ đến khi thời tiết ấm hơn một chút.
It’s too cold outside today. Let’s wait until the weather gets a little warmer.

Ed Được.
OK.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 58: Gửi cho tôi đường đi

Học tiếng anh giao tiếp theo tình huống. Trường hợp bạn được mời tới một bữa tiệc, nhưng lại chẳng biết đường tới đó như thế nào? Hãy cầu cứu một người bạn nào đó và nhờ người ta gửi bản đồ, đường đi cho bạn.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 58: Gửi cho tôi đường đi


Frank Alô?
Hello?

Pam Chào Frank, Pam đây.
Hi Frank, it’s Pam.

Frank Ê Pam, có chuyện gì vậy?
Hey Pam, what’s up?

Pam Không có gì đâu. Bạn đang ở đâu?
Not much. Where are you?

Frank Tôi đang lái xe về nhà.
I’m in the car driving home.

Pam Khi bạn về tới nhà bạn có thể gửi cho tôi tin nhắn chỉ đường tới bữa tiệc tối nay được không?
When you get home will you send me an email with directions to the party tonight?

Frank Được chứ, không có vấn đề gì.
Sure, no problem.

Pam Bạn nghĩ khi nào bạn về tới nhà?
When do you think you’ll get home?

Frank Tôi không biết, có lẽ khoảng nửa tiếng. Đông xe quá.
I don’t know, maybe in about 30 minutes or so. There’s a lot of traffic.

Pam Tôi phải đi ra ngoài liền. Hay bạn gửi cho tôi tin nhắn ghi địa chỉ vậy.
I have to go out soon. Can you just send me a text message with the address instead.

Frank Được, tôi sẽ gửi ngay khi về tới nhà.
OK, I’ll do that as soon as I get home.

Pam Cám ơn nhiều. Lái xe cẩn thẩn đấy.
Thanks a lot. Drive carefully.

Frank Được, gặp bạn tối nay.
OK, I’ll see you tonight.

Pam Bai.
Bye.

Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 53: Hẹn gặp bác sĩ

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "hẹn gặp bác sĩ", bạn muốn hẹn vào khi nào, và muốn đến vào lúc nào để có thể gặp được Bác sĩ. Ngoài ra bạn cũng cần phải có một số thủ tục nếu bạn có  thẻ bảo hiểm và nếu bạn phải trả bao nhiêu tiền cho việc khám bác sĩ này.!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 53: Hẹn gặp bác sĩ

Adam Xin chào, tôi muốn gặp bác sĩ.
Hi, I’d like to see the doctor, please.

Receptionist Bạn có hẹn trước không?
Do you have an appointment?

Adam Không.
No.

Receptionist Bạn muốn hẹn khi nào?
When would you like an appointment?

Adam Hôm nay được không?
Is today possible?

Receptionist Vâng. Hôm nay tốt rồi. Bạn muốn mấy giờ?
Yes. Today is fine. What time would you like?

Adam Càng sớm càng tốt. Tôi bị đau bụng lắm.
As soon as possible. My stomach really hurts.

Receptionist Xin chờ một chút. Để tôi xem bác sĩ có rảnh không?
Please wait a moment. I’ll see if the doctor is available.

Adam Được.
OK.

Receptionist Rất tiếc, ông ấy đang tiếp bệnh nhân. Có lẽ sẽ khoảng nửa tiếng nữa. Bạn chờ thêm một lúc nữa có phiền không?
Sorry, he’s with a patient right now. It’s probably going to be about another 30 minutes. Would you mind waiting a little longer?

Adam Không sao.
No problem.

Receptionist Tôi có thể xem thẻ bảo hiểm của bạn không?
May I see your insurance card please.

Adam Đây.
Here you are.

Receptionist Cám ơn. Lần gặp bác sĩ hôm nay sẽ là 25 đô la.
Thanks. That’s going to be 25 dollars for today’s visit.

Adam Vậy sao? Tôi đã không nghĩ là nhiều như vây.
Really? I didn’t think it would be that much.

Receptionist Tôi biết bạn cảm thấy ra sao.
I know how you feel.

Adam Tôi sẽ trả tiền mặt.
I’ll pay with cash.

Receptionist Cám ơn.
Thank you.

Adam Bạn có thể bật máy sưởi được không? Trong này lạnh quá.
Would you please turn on the heat? It’s really cold in here.

Receptionist Trong này lạnh, phải không? Để tôi giải quyết bây giờ. Xin mời bạn ngồi và điền vào những mẫu đơn này. Đưa chúng cho tôi khi nào bạn xong.
It is cold in here, isn’t it? I’ll take care of that in a moment. Please have a seat and fill out these forms. Bring them back to me when you’re done.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 52: Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?

Tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?" Khi gọi điện cho một người bạn mà người bạn đó không nghe máy được, bạn có thể để lại lời nhắn, và khi đó, ng bạn đó sẽ nhận được tin nhắn. Để xác nhận lại việc nhận tin nhắn hay không? bạn nên gọi điện để kiểm tra lại vào hôm sau.


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 52: Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?

Angela A lô?
Hello?

Dan Chào Angela, Dan đây.
Hi Angela, it’s Dan.

Angela Chào Dan. Bạn khỏe không?
Hi Dan. How are you?

Dan Khỏe.
Good.

Angela Tôi gọi cho bạn hôm qua. Bạn có nhận được tin nhắn của tôi không?
I called you yesterday. Did you get my message?

Dan Có, tôi đang tắm khi bạn gọi. Tôi biết bạn gọi và tôi gắng gọi lại cho bạn, nhưng tôi nghĩ bạn tắt máy.
Yes, I was taking a shower when you called. I saw that you called and I tried to call you back, but I think your phone was off.

Angela Không sao đâu. Tôi muốn nhắc bạn là bạn của tôi lập gia đìng tuần tới. Bạn vẫn sẽ đi tới tiệc cưới với tôi chứ, phải không?
No problem. I wanted to remind you that my friend is getting married next week. You’re still coming to the wedding with me, right?

Dan Ô, tuần tới hả?
Oh, is that next week? Pet nang you

Angela Vâng, bạn quên rồi hả?
Yes. Did you forget?

Dan Không, dĩ nhiên là không. Tôi đã mua cho họ một món quà rồi.
No, of course not. I already bought them a present.

Angela Tốt lắm. Tôi cũng muốn mời Megan nữa. Lần tới bạn gặp cô ấy, bạn nói với cô ấy giúp tôi được không?
That’s good. I want to invite Megan also. Next time you see her, can you tell her for me.

Dan Được chứ. Cô ấy có biết người bạn của bạn không?
Sure. Does she know your friend?

Angela Có. Tôi nghĩ họ có thể đã đi học cùng trường đại học hoặc đại khái như vậy. Tôi không biết chắc làm sao họ biết nhau.
Yes, I think they might have gone to the same college or something like that. I’m not exactly sure how they know each other.

Dan Chúng ta tất cả đi cùng xe chứ hả?
Are we all going to drive together?

Angela Vâng. Tôi sẽ đón bạn trước, rồi chúng ta đi đón Megan.
Yes. I’ll pick you up first, and then we’ll go get Megan.

Thứ Hai, 22 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 45: Đặt mua hoa

Bạn muốn đặt hoa, bạn muốn gọi điện tới cửa hàng để đặt hoa, tặng cho người khác và dịch vụ ấy sẽ giúp bạn tặng hoa cho người mà bạn muốn. Nói như thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Cùng học trong tình huống này nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 45: Đặt mua hoa


Receptionist Xin chào, tôi có thể giúp gì bạn?
Good afternoon, how may I help you?

Ryan Chào, tôi muốn đặt mua vài bông hoa.
Hi, I’d like to order some flowers.

Receptionist Bạn mua cho ai?
Who are they for?

Ryan Cho vợ tôi. Tên bà ấy là Samantha.
They’re for my Wife. Her name is Samantha.

Receptionist Bạn muốn loại hoa gì?
What kind of flowers would you like?

Ryan Tôi không biết. Tôi không biết nhiều về hoa. Bạn đề nghị gì?
I don’t know. I don’t know too much about flowers. Can you recommend something?

Receptionist Được, lý do gì bạn gửi hoa cho bà ấy?
OK. What’s the reason you are sending her flowers?

Ryan Hôm nay là sinh nhật của bà ấy và bà ấy nói với tôi bà ấy muốn tôi tặng hoa.
Today’s her birthday and she told me she wants me to buy her flowers.

Receptionist Bạn có biết bà ấy thích loại hoa gì không?
Do you know what kind of flowers she likes?

Ryan Tôi không chắc. Tôi biết tôi nên biết điều đó, nhưng ngay bây giờ tôi không thể nhớ được.
I’m not sure. I know I should know that, but I can’t remember right now.

Receptionist Ờ, chúng được tặng cho vợ bạn, vì vậy tôi nghĩ bạn nên tặng bà ấy hoa hồng.
Well, they’re for your wife, so I think you should give her roses.

Ryan Hoa hồng tốt lắm.
Roses will be fine.

Receptionist Màu gì?
What color?

Ryan Tôi nghĩ màu đỏ sẽ rất đẹp.
I think red would be nice.

Receptionist Bạn muốn tới lấy hay chúng tôi đưa tới nhà?
Do you want to pick them up or should we deliver them?

Ryan Bạn có thể giao chúng tới nhà được không?
Can you deliver them please.

Receptionist Địa chỉ là gì?
What’s the address?

Ryan 241 đường Main.
241 Main street.

Receptionist Được rồi, chúng sẽ được giao tới đó trong vòng 2 tiếng.
Alright, they’ll be there within 2 hours.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 44: Xem ảnh nghỉ mát

Trong tình huống nay, bạn của bạn vừa trở về sau một chuyến nghỉ mát tại San Diego và bạn muốn hỏi xem bạn của mình đi chơi có vui hay không? và ở đó khung cảnh như thế nào và tỏ ý muốn xem những bức ảnh chụp ở đó. Cùng học trong tình huống này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 44: Xem ảnh nghỉ mát


Kathy Jim, tôi nghe nói bạn có một chuyến đi đến San Diego. Đúng không?
Jim, I heard you took a trip to San Diego. Is that right?

Jim Vâng, tôi vừa trở về vào sáng nay.
Yeah, I just got back this morning.

Kathy Nghe thú vị đấu. Bạn làm gì ở đó?
That sounds really nice. What did you do there?

Jim Ờ, chúng tôi chỉ ở đó 3 ngày, vì vậy chúng tôi không làm gì nhiều. Chúng tôi đi mua sắm và đi ra ngoài ăn tối vài lần. Buổi tối chúng tôi đi dạo quanh thành phố với vài người bạn.
Well, we were only there for three days, so we didn’t do too much. We went shopping and went out to dinner a few times. At night we walked around the city with some friends.

Kathy Bạn có chụp ảnh không?
Did you take any pictures?

Jim Có, tôi có mang chúng đây. Bạn có muốn xem không?
Yes, I have them with me. Do you want to look at them?

Kathy Có chứ, tôi thích xem ảnh.
Sure, I love looking at photos.

Jim Đây là ảnh vợ tôi và tôi trên bãi biển, và đây là ảnh con gái chúng tôi Emily đứng cạnh vợ tôi.
This one is of my wife and me on the beach, and this one is our daughter Emily standing next to my wife.

Kathy Con gái bạn trông giống mẹ.
Your daughter looks like her mother.

Jim Tôi biết, họ rất giống nhau.
I know, they look very similar.

Kathy Tấm ảnh này chụp ở đâu?
Where was this picture taken?

Jim Tấm ảnh đó chụp ở nhà ga xe lửa trước khi chúng tôi đi.
That was taken at the train station before we left.

Kathy Bạn có thời gian để đi thăm sở thú không?
Did you have time to go to the zoo?

Jim Không, lần này thì không. Chúng tôi đã đến đó lần trước.
No, not this time. We went there last time.

Kathy Trông có vẻ tất cả các bạn đã có một thời gian thú vị.
It looks like you all had a nice time.

Jim Vâng, chuyến đi vui lắm.
Yeah, it was a lot of fun.

Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống, khi bạn muốn đến thăm những người thân trong gia đình ở một thành phố khác  và hẹn một người bạn khác ở thành phố đó đi chơi.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 43: Thăm gia đình


Henry Judy, chồng bạn có một chiếc xe thực sự là đẹp.
Judy, your husband has a really nice car.

Judy Cám ơn. Nó tốt hơn chiếc của tôi nhiều, và nó mới.
Thanks. It’s a lot better than mine, and it’s new.

Henry Các bạn sẽ đi đâu?
Where are you going?

Judy Chúng tôi sẽ đi thăm chị tôi trong thành phố.
We’re going to visit my sister in the city.

Henry Tôi không biết là chị của bạn sống trong thành phố. Chị ấy chuyển đến đó khi nào?
I didn’t know your sister lives in the city, when did she move there?

Judy Cách đây khoảng một năm. Chị ấy sống trong một căn hộ trên đường thứ 3, phía bên kia đường đối diện thư viện công cộng.
About a year ago. She lives in an apartment on 3rd street, across from the public library.

Henry Tôi hiểu. Bây giờ gần 5 giờ chiều rồi, bạn không nghĩ rằng sẽ đông xe cộ sao?
I see. It’s almost 5:00 PM now, don’t you think there will be a lot of traffic?

Judy Ô, chúng tôi không lái xe đi. Chúng tôi sẽ đi xe điện ngầm. Xe điện ngầm chỉ mất khoảng 20 phút.
Oh, we’re not driving. We’re going to take the subway. The subway only takes about 20 minutes.

Henry Vâng, nhưng nó có thể rất đông khoảng giờ này. Tôi luôn luôn cảm thấy bực bội khi đi xe điện ngầm.
Yes, but it can be very crowded around this time. I always feel uncomfortable taking the subway.

Judy Tôi dùng xe điện ngầm để đi làm hàng ngày, vì vậy bây giờ tôi quen rồi.
I take the subway to work everyday, so I’m used to it now.

Henry Mẹ bạn không sống trong thành phố sao?
Doesn’t your mother live in the city?

Judy Có, bà ấy sống ở đó khoảng 10 năm rồi.
Yes, she’s lived there for about ten years.

Henry Tôi nhớ khi bà ấy chuyển đến đó. Những căn hộ hồi đó rẻ hơn nhiều.
I remember when she moved there. Apartments were a lot cheaper then.

Judy Tôi biết ý bạn muốn nói gì. Bây giờ khó tìm được thứ gì mà giá cả hợp lý.
I know what you mean. It’s hard to find anything that’s reasonable now.

Henry Chúc bạn vui. Kỳ tới khi nào bạn rảnh hãy gọi điện thoại cho tôi và chúng ta sẽ đi chơi xì phé.
Have a good time. Next time you’re free, give me a call and we’ll go play poker.

Judy Hẹn gặp bạn sau.
See you later.