Trong trương hợp bạn gặp một người bạn đã lâu không gặp, bạn muốn hỏi thăm người bạn đó dạo này như thế nào? có khỏe không? Công việc cũng như tất cả mọi thứ liên quan đến người bạn đó. Hãy đọc kĩ tình huống sau để áp dụng nhé.!
Karen Chào Richard.
Hello Richard.
Richard Chào Karen.
Hi Karen.
Karen Bạn thế nào?
How have you been?
Richard Không khỏe lắm.
Not too good.
Karen Tại sao vậy?
Why?
Richard Tôi bị ốm.
I’m sick.
Karen Rất tiếc nghe bạn ốm.
Sorry to hear that.
Richard Được thôi. Không nghiêm trọng đâu.
Its OK. Its not serious.
Karen Tốt. Còn bà xã bạn khỏe không?
That’s good. How’s your wife?
Richard Bà ấy khỏe.
She’s good.
Karen Bây giờ bà ấy có ở Mỹ không?
Is she in America now?
Richard Không, bà ấy chưa qua đây.
No, she’s not here yet.
Karen Bà ấy ở đâu?
Where is she?
Richard Bà ấy ở Canada với mấy đứa nhóc của chúng tôi.
She’s in Canada with our kids.
Karen Tôi hiểu. Tôi phải đi bây giờ. Cho tôi gửi lời chào bà xã của bạn.
I see. I have to go now. Please tell your wife I said hi.
Richard Được, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
OK, I’ll talk to you later.
Karen Tôi hy vọng bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn.
I hope you feel better.
Richard Cám ơn.
Thanks.
Bạn vẫn còn yếu về tiếng Anh giao tiếp, bạn ngại nói chuyện với người nước ngoài? Tham gia một khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Trung tâm Anh ngữ iGIS, bạn sẽ thấy sự khác biệt.
Thứ Sáu, 22 tháng 8, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 12: Bạn có đủ tiền không?
Trong bài số 12: Bạn có đủ tiền không? Trong trường hợp bạn và người bạn của mình đi mua sắm, và trong khi mua sắm có thể bạn sẽ không đủ tiền. Bạn phải nói như thế nào trong tiếng Anh? Cùng xem bài này nhé!
Joe Laura, bạn sẽ làm gì hôm nay?
Laura, what are you going to do today?
Laura Tôi sẽ đi mua sắm.
I’m going shopping.
Joe Mấy giờ bạn đi?
What time are you leaving?
Laura Tôi sẽ đi khoảng 4 giờ.
I’m going to leave around 4 O’clock.
Joe Bạn có thể mua cho tôi ổ bánh mì xăng uých giăm bông ở cửa hàng được không?
Will you buy a ham sandwich for me at the store?
Laura Được.
OK.
Joe Bạn có đủ tiền không?
Do you have enough money?
Laura Tôi không chắc.
I’m not sure.
Joe Bạn có bao nhiêu?
How much do you have?
Laura 25 đô. Bạn nghĩ rằng như vậy đủ không?
25 dollars. Do you think that’s enough?
Joe Như vậy không nhiều lắm.
That’s not very much.
Laura Tôi nghĩ được. Tôi cũng có 2 thẻ tín dụng.
I think it’s OK. I also have two credit cards.
Joe Để tôi đưa bạn thêm 10 đô.
Let me give you another ten dollars.
Laura Cám ơn. Gặp lại sau.
Thanks. See you later.
Joe Tạm biệt.
Bye.
Joe Laura, bạn sẽ làm gì hôm nay?
Laura, what are you going to do today?
Laura Tôi sẽ đi mua sắm.
I’m going shopping.
Joe Mấy giờ bạn đi?
What time are you leaving?
Laura Tôi sẽ đi khoảng 4 giờ.
I’m going to leave around 4 O’clock.
Joe Bạn có thể mua cho tôi ổ bánh mì xăng uých giăm bông ở cửa hàng được không?
Will you buy a ham sandwich for me at the store?
Laura Được.
OK.
Joe Bạn có đủ tiền không?
Do you have enough money?
Laura Tôi không chắc.
I’m not sure.
Joe Bạn có bao nhiêu?
How much do you have?
Laura 25 đô. Bạn nghĩ rằng như vậy đủ không?
25 dollars. Do you think that’s enough?
Joe Như vậy không nhiều lắm.
That’s not very much.
Laura Tôi nghĩ được. Tôi cũng có 2 thẻ tín dụng.
I think it’s OK. I also have two credit cards.
Joe Để tôi đưa bạn thêm 10 đô.
Let me give you another ten dollars.
Laura Cám ơn. Gặp lại sau.
Thanks. See you later.
Joe Tạm biệt.
Bye.
Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014
Khai giảng lớp tiếng Anh giao tiếp Pre-intermediate ngày 25/08/2014
Biết tiếng Anh giúp bạn năng động trong môi trường xã hội, tự tin trong giao tiếp với . Học tiếng Anh cũng là điều kiện quan trọng để bạn có thể tiếp cận, cập nhật những nguồn tri thức từ khắp thế giới.
Hiện nay mọi người từ học sinh đến sinh viên và cả những người đã đi làm đều nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh, thứ tiếng phổ biến nhất, được sử dụng nhiều nhất trên mọi phương tiện thông tin đại chúng.
Khóa học tiếng Anh giao tiếp Pre-intermediate dành cho các bạn đã có 1 lượng từ vựng nhất định, có phản xạ nhưng chưa giao tiếp nhiều với người nước ngoài nên thiếu tự tin khi giao tiếp bằng tiếng anh. Với sự kết hợp 50% GVNN xen kẽ trong mỗi tuần khóa học, học viên sẽ đực chỉnh âm trong quá trình học đồng thời có cơ hội cọ xát với người bản ngữ để tự tin hơn trong giao tiếp.
Thông tin về khóa học tiếng Anh giao tiếp:
- Lịch học: Tối thứ 2 – 4 – 6 từ 18h00 – 19h30
- Thời lượng: 24 buổi (2 tháng)
- Ngày khai giảng: Thứ 2 ngày 25/8/2014
- Số lượng học viên: 10 – 15 học viên/lớp
- Học phí: 3.500.000đ/khóa
Đăng kí ngay nào.>!
iGIS phát triển thương hiệu dựa trên chất lượng giảng dạy!
Học viện Ngôn ngữ iGIS Cơ sở 2 số 98 Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
( số nhà 12A7 cũ, gần cổng ký túc xá ĐH Kinh Tế Quốc Dân )
ĐT: 04.626.88088/ Ms.Liên: 096.596.0033/ Ms.Thu: 096.229.7183
Thứ Tư, 20 tháng 8, 2014
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 11: Bây giờ hoặc sau?
Khi gặp một người bạn, phép lịch sự là hỏi người đó đang làm gì? đang đi đâu? Và nếu người đó cùng đường và cùng điểm đến với bạn? Tại sao bạn không gợi ý để 2 người đi cùng nhau? Hãy áp dụng đoạn hội thoại dưới đây để nói với bạn của mình hay luyện tập tiếng Anh nhé!
Elizabeth Chris, bạn đang đi đâu vậy?
Chris, where are you going?
Chris Tôi đi cửa hàng. Tôi cần mua vài thứ.
I’m going to the store. I need to buy something.
Elizabeth Vậy hả? Tôi cũng cần đi ra cửa hàng.
Really? I need to go to the store too.
Chris Bạn muốn đi với tôi không?
Would you like to come with me?
Elizabeth Vâng, chúng ta cùng đi.
Yeah, let’s go together.
Chris Bạn muốn đi bây giờ hay lát nữa?
Would you like to go now or later?
Elizabeth Bây giờ.
Now.
Chris Cái gì?
What?
Elizabeth Bây giờ thì tốt hơn.
Now would be better.
Chris Được, chúng ta hãy đi.
OK, let’s go.
Elizabeth Chúng ta nên đi bộ không?
Should we walk?
Chris Không, xa lắm. Chúng ta hãy lái xe đi.
No, it’s too far. Let’s drive.
Elizabeth Chris, bạn đang đi đâu vậy?
Chris, where are you going?
Chris Tôi đi cửa hàng. Tôi cần mua vài thứ.
I’m going to the store. I need to buy something.
Elizabeth Vậy hả? Tôi cũng cần đi ra cửa hàng.
Really? I need to go to the store too.
Chris Bạn muốn đi với tôi không?
Would you like to come with me?
Elizabeth Vâng, chúng ta cùng đi.
Yeah, let’s go together.
Chris Bạn muốn đi bây giờ hay lát nữa?
Would you like to go now or later?
Elizabeth Bây giờ.
Now.
Chris Cái gì?
What?
Elizabeth Bây giờ thì tốt hơn.
Now would be better.
Chris Được, chúng ta hãy đi.
OK, let’s go.
Elizabeth Chúng ta nên đi bộ không?
Should we walk?
Chris Không, xa lắm. Chúng ta hãy lái xe đi.
No, it’s too far. Let’s drive.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 10: Gọi thức ăn
Trong tình huống bạn và bạn của mình vào nhà hàng và gọi đồ ăn, Hãy nói theo đoạn hội thoại sau nhé!
Host Xin chào ông, chào mừng đến với nhà hàng Vườn Pháp. Bao nhiêu người?
Hello sir, welcome to the French Garden Restaurant. How many?
Charles Một.
One.
Host Ngay lối này. Xin mời ông ngồi. Một lúc nữa cô phục vụ sẽ tiếp ông.
Right this way. Please have a seat. Your waitress will be with you in a moment.
Waitress Xin chào ông, ông muốn gọi món ăn bây giờ không?
Hello sir, would you like to order now?
Charles Vâng, làm ơn.
Yes please.
Waitress Ông muốn uống gì?
What would you like to drink?
Charles Cô có những thức uống gì?
What do you have?
Waitress Chúng tôi có nước đóng chai, nước trái cây, và cô ca.
We have bottled water, juice, and Coke.
Charles Làm ơn cho tôi một chai nước.
I’ll have a bottle of water please.
Waitress Ông muốn dùng món gì?
What would you like to eat?
Charles Tôi sẽ dùng món bánh xăng uých cá ngừ và một chén súp rau.
I’ll have a tuna fish sandwich and a bowl of vegetable soup.
Xem các bài trước tại đây!
Host Xin chào ông, chào mừng đến với nhà hàng Vườn Pháp. Bao nhiêu người?
Hello sir, welcome to the French Garden Restaurant. How many?
Charles Một.
One.
Host Ngay lối này. Xin mời ông ngồi. Một lúc nữa cô phục vụ sẽ tiếp ông.
Right this way. Please have a seat. Your waitress will be with you in a moment.
Waitress Xin chào ông, ông muốn gọi món ăn bây giờ không?
Hello sir, would you like to order now?
Charles Vâng, làm ơn.
Yes please.
Waitress Ông muốn uống gì?
What would you like to drink?
Charles Cô có những thức uống gì?
What do you have?
Waitress Chúng tôi có nước đóng chai, nước trái cây, và cô ca.
We have bottled water, juice, and Coke.
Charles Làm ơn cho tôi một chai nước.
I’ll have a bottle of water please.
Waitress Ông muốn dùng món gì?
What would you like to eat?
Charles Tôi sẽ dùng món bánh xăng uých cá ngừ và một chén súp rau.
I’ll have a tuna fish sandwich and a bowl of vegetable soup.
Xem các bài trước tại đây!
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 9: Khi nào bạn muốn đi?
Bạn gặp một người bạn, muốn mời người đó đi ăn ? Và muốn hẹn vào một giờ cố định để 2 người gặp nhau ở một nhà hàng nào đó. Tình huống sảy ra khi Linda gặp Mark và muốn mời Mark đi ăn. Cùng xem qua đoạn hội thoại dưới đây để biết cách mới bạn bè đi ăn như thế nào nhé!
Linda Chào Mark.
Hi Mark.
Mark Chào.
Hi.
Linda Bạn dự tính làm gì hôm nay?
What are you planning to do today?
Mark Tôi chưa biết chắc.
I’m not sure yet.
Linda Bạn muốn ăn trưa với tôi không?
Would you like to have lunch with me?
Mark Vâng, khi nào?
Yes. When?
Linda 11:30 sáng được không?
Is 11:30AM OK?
Mark Xin lỗi tôi không nghe rõ. Bạn nói lại được không?
Sorry, I didn’t hear you. Can you say that again please?
Linda Tôi nói là 11:30 sáng.
I said, 11:30AM.
Mark Ồ, khi đó tôi bận. Chúng ta có thể gặp nhau trễ hơn một chút được không?
Oh, I’m busy then. Can we meet a little later?
Linda Được, 12:30 trưa thì sao?
OK, how about 12:30PM?
Mark Được, ở đâu?
OK. Where?
Linda Nhà hàng hải sản Bill thì sao?
How about Bill’s Seafood Restaurant?
Mark Được. Nó ở đâu?
Oh, Where is that?
Linda Nó ở trên đường số 7.
It’s on 7th Street.
Mark Được, tôi sẽ gặp bạn ở đó.
OK, I’ll meet you there.
Linda Chào Mark.
Hi Mark.
Mark Chào.
Hi.
Linda Bạn dự tính làm gì hôm nay?
What are you planning to do today?
Mark Tôi chưa biết chắc.
I’m not sure yet.
Linda Bạn muốn ăn trưa với tôi không?
Would you like to have lunch with me?
Mark Vâng, khi nào?
Yes. When?
Linda 11:30 sáng được không?
Is 11:30AM OK?
Mark Xin lỗi tôi không nghe rõ. Bạn nói lại được không?
Sorry, I didn’t hear you. Can you say that again please?
Linda Tôi nói là 11:30 sáng.
I said, 11:30AM.
Mark Ồ, khi đó tôi bận. Chúng ta có thể gặp nhau trễ hơn một chút được không?
Oh, I’m busy then. Can we meet a little later?
Linda Được, 12:30 trưa thì sao?
OK, how about 12:30PM?
Mark Được, ở đâu?
OK. Where?
Linda Nhà hàng hải sản Bill thì sao?
How about Bill’s Seafood Restaurant?
Mark Được. Nó ở đâu?
Oh, Where is that?
Linda Nó ở trên đường số 7.
It’s on 7th Street.
Mark Được, tôi sẽ gặp bạn ở đó.
OK, I’ll meet you there.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 8: Định thời gian gặp nhau
Trong bài trước chúng ta đã cùng học cách sắp xếp một cuộc hẹn với một người bạn nào đó, Trong bài này chúng ta tìm hiểu nếu muốn gặp nhau tại đâu và ở đâu thì người Anh họ nói thé nào nhé!
Charles Jennifer, bạn có muốn ăn tối với tôi không?
Jennifer, would you like to have dinner with me?
Jennifer Vâng, tốt lắm. Bạn muốn đi khi nào?
Yes. That would be nice. When do you want to go?
Charles Hôm nay được không?
Is today OK?
Jennifer Rất tiếc, tôi không thể đi hôm nay.
Sorry, I can’t go today.
Charles Tối mai thì sao?
How about tomorrow night?
Jennifer Được, mấy giờ?
Ok. What time?
Charles 9 giờ tối được không?
Is 9:00PM all right?
Jennifer Tôi nghĩ như vậy trễ quá.
I think that’s too late.
Charles 6 giờ chiều được không?
Is 6:00PM OK?
Jennifer Tốt rồi. Bạn muốn đi đâu?
Yes, that’s good. Where would you like to go?
Charles Nhà hàng Ý trên đường số 5.
The Italian restaurant on 5th street.
Jennifer Ồ, tôi không thích nhà hàng đó. Tôi không muốn đi tới đó.
Oh, I don’t like that Restaurant. I don’t want to go there.
Charles Vậy nhà hàng Hàn Quốc cạnh đó thì sao?
How about the Korean restaurant next to it?
Jennifer Được, tôi thích nơi đó.
OK, I like that place.
Charles Jennifer, bạn có muốn ăn tối với tôi không?
Jennifer, would you like to have dinner with me?
Jennifer Vâng, tốt lắm. Bạn muốn đi khi nào?
Yes. That would be nice. When do you want to go?
Charles Hôm nay được không?
Is today OK?
Jennifer Rất tiếc, tôi không thể đi hôm nay.
Sorry, I can’t go today.
Charles Tối mai thì sao?
How about tomorrow night?
Jennifer Được, mấy giờ?
Ok. What time?
Charles 9 giờ tối được không?
Is 9:00PM all right?
Jennifer Tôi nghĩ như vậy trễ quá.
I think that’s too late.
Charles 6 giờ chiều được không?
Is 6:00PM OK?
Jennifer Tốt rồi. Bạn muốn đi đâu?
Yes, that’s good. Where would you like to go?
Charles Nhà hàng Ý trên đường số 5.
The Italian restaurant on 5th street.
Jennifer Ồ, tôi không thích nhà hàng đó. Tôi không muốn đi tới đó.
Oh, I don’t like that Restaurant. I don’t want to go there.
Charles Vậy nhà hàng Hàn Quốc cạnh đó thì sao?
How about the Korean restaurant next to it?
Jennifer Được, tôi thích nơi đó.
OK, I like that place.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 7: Muộn quá
Tình huống là bạn cùng một người bạn của mình hẹn đi ăn với nhau vào một thời điểm nào đó, Nhưng người bạn đó lại hẹn vào giờ quá muộn so với bạn muốn? Vậy bạn nói gì để người bạn đó điều chỉnh lại thời gian hẹn? Và nói như thế nào trong tiếng Anh? Cùng xem bài dưới đây nhé!
Richard Mary, bạn muốn mua thứ gì để ăn cùng với tôi không?
Mary, would you like to get something to eat with me?
Mary Được, khi nào?
OK. When?
Richard Lúc 10 giờ
At 10 O’clock.
Mary 10 giờ sáng hả?
10 in the morning?
Richard Không, tối.
No, at night.
Mary Rất tiếc, trễ quá. Tôi thường đi ngủ khoảng 10 giờ tối.
Sorry, that’s too late. I usually go to bed around 10:00PM.
Richard Được, 1:30 chiều thì sao?
OK, how about 1:30 PM?
Mary Không, như vậy sớm quá. Tôi vẫn còn đang làm việc lúc đó.
No, that’s too early. I’ll still be at work then.
Richard Vậy 5 giờ chiều?
How about 5:00PM?
Mary Tốt lắm.
That’s fine.
Richard Tốt, gặp bạn lúc đó.
OK, see you then.
Mary Được, tạm biệt.
Alright. Bye.
Richard Mary, bạn muốn mua thứ gì để ăn cùng với tôi không?
Mary, would you like to get something to eat with me?
Mary Được, khi nào?
OK. When?
Richard Lúc 10 giờ
At 10 O’clock.
Mary 10 giờ sáng hả?
10 in the morning?
Richard Không, tối.
No, at night.
Mary Rất tiếc, trễ quá. Tôi thường đi ngủ khoảng 10 giờ tối.
Sorry, that’s too late. I usually go to bed around 10:00PM.
Richard Được, 1:30 chiều thì sao?
OK, how about 1:30 PM?
Mary Không, như vậy sớm quá. Tôi vẫn còn đang làm việc lúc đó.
No, that’s too early. I’ll still be at work then.
Richard Vậy 5 giờ chiều?
How about 5:00PM?
Mary Tốt lắm.
That’s fine.
Richard Tốt, gặp bạn lúc đó.
OK, see you then.
Mary Được, tạm biệt.
Alright. Bye.
Cấu trúc phần thi Speaking IELTS (Kì thi thử IELTS tại iGIS 19/4)
Bạn đã hiểu cấu trúc đề thi Speaking IELTS chưa? hãy tới Trung tâm Anh ngữ iGIS để được biết thêm về cấu trúc đề thi để chuẩn bị thật tốt trước khi bước vào kì thi thật nhé!
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 6: Bạn muốn uống thứ gì không?
Trong tình huống mời bạn đến nhà chơi, câu hỏi lịch sự là phải hỏi người đó có muốn uống gì hay không? Hay đơn giản là tự lấy nước và hỏi người bạn đó muốn uống thức uống nào?
Susan David, bạn muốn ăn món gì không?
David, would you like something to eat?
David Không, tôi no rồi.
No, I’m full.
Susan Bạn muốn uống thứ gì không?
Do you want something to drink?
David Vâng, tôi muốn một ít cà phê.
Yes, I’d like some coffee.
Susan Rất tiếc, tôi không có cà phê.
Sorry, I don’t have any coffee.
David Được thôi. Tôi sẽ uống một ly nước.
That’s OK. I’ll have a glass of water.
Susan Ly nhỏ hay ly lớn.
A small glass, or a big one?
David Làm ơn cho ly nhỏ.
Small please.
Susan Đây.
Here you go.
David Cám ơn.
Thanks.
Susan Không có gì.
You’re welcome.
Susan David, bạn muốn ăn món gì không?
David, would you like something to eat?
David Không, tôi no rồi.
No, I’m full.
Susan Bạn muốn uống thứ gì không?
Do you want something to drink?
David Vâng, tôi muốn một ít cà phê.
Yes, I’d like some coffee.
Susan Rất tiếc, tôi không có cà phê.
Sorry, I don’t have any coffee.
David Được thôi. Tôi sẽ uống một ly nước.
That’s OK. I’ll have a glass of water.
Susan Ly nhỏ hay ly lớn.
A small glass, or a big one?
David Làm ơn cho ly nhỏ.
Small please.
Susan Đây.
Here you go.
David Cám ơn.
Thanks.
Susan Không có gì.
You’re welcome.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 5: Tôi đói
Bạn đang nói chuyện với bạn bè và tự dưng thấy đói, bạn không biết nói thế nào cho tự nhiên nhất? Hãy xem bài dưới đây nhé!
Thomas Chào Sarah, bạn khỏe không?
Hi Sarah, how are you?
Sarah Khỏe, bạn thế nào?
Fine, how are you doing?
Thomas Được.
OK.
Sarah Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?
Thomas Tôi đói. Tôi muốn ăn thứ gì đó.
I’m hungry. I’d like to eat something.
Sarah Bạn muốn đi đâu?
Where do you want to go?
Thomas Tôi muốn đi tới một nhà hàng Ý
I’d like to go to an Italian restaurant.
Sarah Bạn thích loại món ăn Ý nào?
What kind of Italian food do you like?
Thomas Tôi thích spaghetti. Bạn có thích spaghetti không?
I like spaghetti. Do you like spaghetti?
Sarah Không, tôi không thích, nhưng tôi thích pizza.
No, I don’t, but I like pizza.
Thomas Chào Sarah, bạn khỏe không?
Hi Sarah, how are you?
Sarah Khỏe, bạn thế nào?
Fine, how are you doing?
Thomas Được.
OK.
Sarah Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?
Thomas Tôi đói. Tôi muốn ăn thứ gì đó.
I’m hungry. I’d like to eat something.
Sarah Bạn muốn đi đâu?
Where do you want to go?
Thomas Tôi muốn đi tới một nhà hàng Ý
I’d like to go to an Italian restaurant.
Sarah Bạn thích loại món ăn Ý nào?
What kind of Italian food do you like?
Thomas Tôi thích spaghetti. Bạn có thích spaghetti không?
I like spaghetti. Do you like spaghetti?
Sarah Không, tôi không thích, nhưng tôi thích pizza.
No, I don’t, but I like pizza.
Thứ Ba, 19 tháng 8, 2014
Trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh từ cách hình thành từ mới trong tiếng Anh
Từ điển cứ dầy lên hàng năm do có
quá nhiều từ mới xuất hiện bởi lẽ có rất nhiều nhân tố làm cho kho từ vựng phát
triển không ngừng. Trước hết, bởi một từ đơn lẻ có thể trở thành thành tố của một
từ khác và khi số người sử dụng từ đó đủ nhiều thì chúng sẽ được thêm vào từ điển.
Con người sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp và khi nhu cầu trao đổi thông tin thay
đổi thì ngôn ngữ cũng phải thay đồi theo. Chính vì những lí do đó mà bạn nên
làm giàu thêm vốn từ vựng của mình để không lạc hậu so với thế giới khi không bắt
nhịp được những từ ngữ mới được thêm vào từ điển hàng năm.
1. Vay mượn:
Tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng
với tiếng Latin vì chúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kỳ người
Nooc-man cai trị vương quốc Anh nhiều năm trước đây. Tuy nhiên, từ tiếng Anh được
vay mượn từ rất nhiều ngôn ngữ khác, chứ không phải chỉ riêng tiếng Pháp. Một số
thứ tiếng trong số đó không còn được sử dụng trên thế giới nữa. Ví dụ: capsize
(tiếng Catalonia ở Tây Ban Nha), apartheid (tiếng Afrikaans xuất phát từ tiếng
Hà Lan, được dùng ở Nam Phi), billards (tiếng Brittani ở Pháp), saga (tiếng
Iceland), funky (tiếng Công-gô), panda (tiếng Indi, ngôn ngữ của người Nê-pan).
2. Thêm hậu tố:
Thêm tiền tố và hậu tố là các phổ
biến để người ta tạo ra một từ mới phổ biến trong tiếng Anh. Phương pháp này
thông dụng đến mức có đôi khi người ta có thể không chắc chắn rằng, trước đó có
từ nào tương tự như vậy xuất hiện chưa?
Cũng là nhờ yếu tố đó mà một trong
những kĩ năng qua trọng giúp bạn làm giàu thêm vốn từ vựng của mình bằng sự
thay đổi về mặt ý nghĩa và loại từ của một từ mới mà các hậu tố khác có thể tạo
ra.
Ví dụ: Với từ use (sử dụng) bạn có
thể có rất nhiều từ chung gốc khi thêm các hậu tố như: misuse (động từ: dùng
sai mục đích), disuse (danh từ: sự không còn dùng đến), unused (tính từ: không
được sử dụng hoặc chưa được sử dụng), unusable (tính từ: không dùng được),
useless (tính từ: vô dụng), useful (tính từ: hữu ích), abuse (động từ: lạm dụng,
ngược đãi).
Tạo ra những từ hoàn toàn mới: Các
từ mới được tạo ra theo cách này có thể có âm thanh tương tự với một từ tiếng
Anh đã có từ lâu. Ví dụ: hobbit (giống người xuất hiện trong tiểu thuyết giả tưởng
“Chúa tể những chiếc nhẫn”) có âm tương tự như rabbit. Chúng có thể có xuất xứ
từ một thương hiệu, một dòng sản phẩm nổi tiếng và thông dụng như Kleenex (giấy
ăn) hay Hoover (máy hút bụi).
3. Viết tắt:
Có những từ tiếng Anh có dạng viết
tắt đủ khả năng đóng vai trò như một từ độc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần
dần bị quên lãng. Một số từ vẫn được viết tắt như AIDS ~ Acquired Immune
Deficiency Syndrome (hội chứng suy giảm hệ thống miễn dịch), VDU ~ Visual
Display Unit (bộ phận phát hình), SARS ~ Severe Accute Respiratory Syndrome (hội
chúng suy đường hô hấp cấp) hay WMD ~ Weapon of Mass Destruction (vũ khí huỷ diệt
hàng loạt). Tuy nhiên, hầu hết các từ thuộc diện này được viết như một từ tiếng
Anh thông thường. Ví dụ: radar (ra-đa) hay scuba (bình khí nén của thợ lặn).
4. Rút gọn:
Một từ tiếng Anh dài có thể bị thu
gọn thành một âm tiết. Âm tiết đó có thể đóng vai trò một từ độc lập có ý nghĩa
tương đương từ gốc. Ví dụ: examination ~ exam (kỳ thi), laboratory ~ lab (phòng
thí nghiệm), brother ~ bro (tiếng lóng: anh/ em trai), maximising ~ maxing (tiếng
lóng: tối đa).
5. Kết hợp:
Đây là một phương pháp thú vị khác
người Anh sử dụng để tạo ra những từ mới. Các từ mới được tạo ra nhờ sự kết hợp
hai yếu tố của hai từ khác nhau – thông thường là phần đầu từ thứ nhất với phần
kết từ thứ hai. Từ mới ra đời theo cách này sẽ mang ý nghĩa của cả hai từ gốc.
Ví dụ:
- smog ~ smoke + fog: khói lẫn
sương
- transistor ~ transfer +
resistor: bán dẫn
- brunch ~ breakfast + lunch: bữa
sáng và bữa trưa gộp làm một
- rockumentary ~ rock +
documentary: phim tài liệu về nhạc rock/ nghệ sỹ chơi nhạc rock
Khám phá cách phương thức hình
thành từ mới trong tiếng Anh rất hữu ích cho việc học ngoại ngữ của bạn. Bạn
không chỉ hiểu rõ một từ được hình thành ra sao mà còn có thể học từ mới một
cách hệ thống và lo-gic. Điều này không chỉ giúp bạn tự học từ mới một cách hiệu
quả mà còn cảm thấy việc học từ mới trở nên thú vị và đầy sáng tạo.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 4: hỏi đường
Bài số 4 chúng ta cũng học cách hỏi đường. Khi bị lạc, khi không biết một địa điểm nào đó ở đâu bạn có thể hỏi đường người khác. Cùng xem những câu ở dưới đây nhé!
Amy Chào Michael. - Hi Michael.
Michael Chào Amy. Có chuyện gì vậy? - Hi Amy. What’s up?
Amy Tôi đang tìm phi trường. Bạn có thể nói cho tôi biết làm cách nào đến đó được không? - I’m looking for the airport. Can you tell me how to get there?
Michael Không, rất tiếc. Tôi không biết. - No, sorry. I don’t know.
Amy Tôi nghĩ tôi có thể đi xe điện ngầm để tới phi trường. Bạn có biết đuờng xe điện ngầm ở đâu không? - I think I can take the subway to the airport. Do you know where the subway is?
Michael Chắc rổi. Nó ở đằng kia. - Sure, it’s over there.
Amy Ở đâu? Tôi không thấy nó. - Where? I don’t see it.
Michael Phía bên kia đường. - Across the street.
Amy Ô, bây giờ tôi thấy rồi. Cám ơn. - Oh, I see it now. Thanks.
Michael Không có gì. - No problem.
Amy Bạn biết có nhà vệ sinh nào quanh đây không? - Do you know if there’s a restroom around here?
Michael Vâng. Có một cái ở đây. Nó ở trong cửa hàng. - Yes, there’s one here. It’s in the store.
Amy Cám ơn. - Thank you.
Michael Tạm biệt. - Bye.
Amy Tạm biệt. - Bye bye.
Amy Chào Michael. - Hi Michael.
Michael Chào Amy. Có chuyện gì vậy? - Hi Amy. What’s up?
Amy Tôi đang tìm phi trường. Bạn có thể nói cho tôi biết làm cách nào đến đó được không? - I’m looking for the airport. Can you tell me how to get there?
Michael Không, rất tiếc. Tôi không biết. - No, sorry. I don’t know.
Amy Tôi nghĩ tôi có thể đi xe điện ngầm để tới phi trường. Bạn có biết đuờng xe điện ngầm ở đâu không? - I think I can take the subway to the airport. Do you know where the subway is?
Michael Chắc rổi. Nó ở đằng kia. - Sure, it’s over there.
Amy Ở đâu? Tôi không thấy nó. - Where? I don’t see it.
Michael Phía bên kia đường. - Across the street.
Amy Ô, bây giờ tôi thấy rồi. Cám ơn. - Oh, I see it now. Thanks.
Michael Không có gì. - No problem.
Amy Bạn biết có nhà vệ sinh nào quanh đây không? - Do you know if there’s a restroom around here?
Michael Vâng. Có một cái ở đây. Nó ở trong cửa hàng. - Yes, there’s one here. It’s in the store.
Amy Cám ơn. - Thank you.
Michael Tạm biệt. - Bye.
Amy Tạm biệt. - Bye bye.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 3: what’s your name?
Cùng học bài thứ 3 trong list học tiếng Anh giao tiếp: What's your name? Bạn tên là gì? Khi mới gặp ai đó, bạn muốn biết tên thì hãy hỏi: "what's your name" nhé!
John Xin lỗi, bạn tên là gì? - Excuse me, what’s your name?
Jessica Tên tôi là Jessica. Còn tên của bạn? - My name is Jessica. What’s yours?
John John. - John.
Jessica Bạn nói tiếng Anh rất giỏi. - You speak English very well.
John Cám ơn. - Thank you.
Jessica Bạn biết bây giờ là mấy giờ không? - Do you know what time it is?
John Chắc rồi. Bây giờ là 5:10 chiều. - Sure. It’s 5:10PM.
Jessica Bạn nói gì? - What did you say?
John Tôi nói bây giờ là 5:10 chiều. - I said it’s 5:10PM.
Jessica Cám ơn. - Thanks.
John Không có gì. - You’re welcome.
John Xin lỗi, bạn tên là gì? - Excuse me, what’s your name?
Jessica Tên tôi là Jessica. Còn tên của bạn? - My name is Jessica. What’s yours?
John John. - John.
Jessica Bạn nói tiếng Anh rất giỏi. - You speak English very well.
John Cám ơn. - Thank you.
Jessica Bạn biết bây giờ là mấy giờ không? - Do you know what time it is?
John Chắc rồi. Bây giờ là 5:10 chiều. - Sure. It’s 5:10PM.
Jessica Bạn nói gì? - What did you say?
John Tôi nói bây giờ là 5:10 chiều. - I said it’s 5:10PM.
Jessica Cám ơn. - Thanks.
John Không có gì. - You’re welcome.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 2: Do you speak English?
Bài thứ 2 chúng ta cùng nói: Do you speak English? Bạn có biết nói tiếng Anh không?
Mary: Xin lỗi, bạn là người Mỹ phải không? - Excuse me, are you American?
Robert Không. - No.
Mary Bạn có nói tiếng Anh không? - Do you speak English?
Robert Một chút, nhưng không giỏi lắm. - A little, but not very well.
Mary Bạn ở đây bao lâu rồi? - How long have you been here?
Robert Hai tháng. - 2 months.
Mary Bạn làm nghề gì? - What do you do for work?
Robert Tôi là một học sinh. Còn bạn? - I’m a student. How about you?
Mary Tôi cũng là một học sinh. - I’m a student too.
Mary: Xin lỗi, bạn là người Mỹ phải không? - Excuse me, are you American?
Robert Không. - No.
Mary Bạn có nói tiếng Anh không? - Do you speak English?
Robert Một chút, nhưng không giỏi lắm. - A little, but not very well.
Mary Bạn ở đây bao lâu rồi? - How long have you been here?
Robert Hai tháng. - 2 months.
Mary Bạn làm nghề gì? - What do you do for work?
Robert Tôi là một học sinh. Còn bạn? - I’m a student. How about you?
Mary Tôi cũng là một học sinh. - I’m a student too.
Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 1: Where are you from?
Đây là các câu hội thoại cơ bản cho bài 1: Where are you from? Bạn từ đâu tới? hãy xem và note lại để dùng khi cần thiết nhé.!
Jame Xin chào. - Hello.
Lisa Xin chào. - Hi.
Jame Bạn khỏe không? - How are you?
Lisa Tôi khỏe. Bạn khỏe không? - I’m good. How are you?
Jame Khỏe. Bạn có nói tiếng Anh không? - Good. Do you speak English?
Lisa Một chút. Bạn là người Mỹ hả? - A little. Are you American?
James Vâng. - Yes.
Lisa Bạn từ đâu tới? - Where are you from?
James Tôi từ California. - I’m from California.
Lisa Rất vui được gặp bạn. - Nice to meet you.
James Tôi cũng rất vui được gặp bạn - Nice to meet you too.
Jame Xin chào. - Hello.
Lisa Xin chào. - Hi.
Jame Bạn khỏe không? - How are you?
Lisa Tôi khỏe. Bạn khỏe không? - I’m good. How are you?
Jame Khỏe. Bạn có nói tiếng Anh không? - Good. Do you speak English?
Lisa Một chút. Bạn là người Mỹ hả? - A little. Are you American?
James Vâng. - Yes.
Lisa Bạn từ đâu tới? - Where are you from?
James Tôi từ California. - I’m from California.
Lisa Rất vui được gặp bạn. - Nice to meet you.
James Tôi cũng rất vui được gặp bạn - Nice to meet you too.
Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014
Bắt đầu và kéo dài một câu chuyện trong giao tiếp tiếng anh
Bạn phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn
có kĩ năng giao tiếp n lại bí chủ đề khi kéo dài một câu chuyện trong khi giao
tiếp một cách tự nhiên. Đó là bước khó nhất với người học tiếng Anh khi không
tìm thấy sự tự tin khi bắt đầu một cuộc nói chuyện.
Đứng trước một người nước ngoài, bạn
không biết làm thế nào để bắt đầu một cuộc nói chuyện hay bạn muốn trả lời những
câu hỏi mà người đó hỏi bạn về bạn nhưng cũng không biết nói thế nào mà thường
thì chỉ cụt ngủn vài từ, 1-2 câu là bạn đã bí từ?
Trong bài viết dưới đây, bạn sẽ biết
cách bắt đầu và kéo dài một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự
nhiên nhất. Một trong những bước khó nhất với người học là tìm thấy sự tự tin để
bắt đầu một cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh. Dưới đây là mốt số mẫu câu và mẹo
nhỏ cho bạn.
Mở đầu cuộc nói chuyện
Làm sao để phá vỡ sự im lặng ? Bạn
có thể bắt đầu bằng một câu chào: “hello, my name is…” hay một cách thân thiện
hơn với: “Hi, I’m… nice to meet you, where are you come from?” hay một kiểu nói
về thời tiết ngoài trời như: “It’s hot to day, isn’t it?”
Bước đầu tiên tuy bằng những câu
đơn giản và không mang hướng riêng tư nhưng nó lại giúp bạn có được sự tự tin
nhất định. Thời tiết là chủ đề dễ nói chuyện nhất mà bất cứ ai trên Thế giới
cũng có thể cởi mở nói chuyện với bạn.
Chủ đề phù hợp
Bạn có thể kéo dài hơn cuộc nói
chuyện tiếng Anh của bạn bằng cách lựa chọn nói về những chủ đề mang tính chung
chung. Ví dụ như bạn gặp ai đó tại một bữa tiệc, bạn có thể hỏi họ quen biết thế
nào với chủ nhà, hoặc nếu đứng chờ xếp hàng ở đâu đó và cảm thấy buồn chán muốn
bắt chuyện với ai đó trước hoặc sau mình, bạn có thể chủ động hỏi câu đầu tiên
như: “Don’t you just hate waiting in line!”
Sau đó, cách tốt nhất để duy trì
cuộc nói chuyện là hỏi thăm về người bạn mới: "Where do you work?" hoặc
"What do you like to do in your spare time?" là những câu hỏi giúp bạn
biết sơ qua về người đang nói chuyện. Hãy nhớ một điều rằng, hầu hết mọi người
đều thích nói về bản thân họ để học cách nói chuyện.
Hãy phản xạ một cách phù hợp
Để giữ cho cuộc nói chuyện tiếp diễn,
bạn phải tập cho mình có sự phản xạ ngay tốt khi nghe người đối diện vừa nói điều
gì đó, ví dụ: "That must be interesting!" hoặc "Really? I've
never tried that.". Nếu bí, bạn có thể lặp lại những gì bạn vừa nghe được
và hỏi thêm 1 câu hỏi về chủ đề đó chẳng hạn: "You lived in Paris? For how
long?"
Luyện kỹ năng nghe tiếng Anh
Một cuộc nói chuyện tiếng Anh thực
sự luôn là thử thách khó khăn so với trong lớp học. Nhưng đừng vì thế mà vội nản
chí. Hãy nhớ rằng bạn không cần phải hiểu toàn bộ những từ bạn nghe thấy mà chỉ
cần tập trung vào những từ bạn thực sự hiểu thay vì mắc kẹt với những từ bạn
không hiểu. Cuối cùng, đừng quên những phép lịch sự khi nói chuyện. Ấn tượng đầu
tiên sẽ quyết định sự thành công hay thất bại trong cuộc nói chuyện của bạn.
Chúc các bạn sớm làm quen được với những người bạn người nước ngoài thú vị!
22 cụm từ phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh
- 1. catch sight of: bắt gặp 2. feel pity for: thương xót 3. feel sympathy for: thông cảm
- 4. feel regret about: hối hận 5. feel contempt for: xem thường 6. feel ashamed: xấu hổ
- 7. give way to: nhượng bộ 8. give birth to: sinh con 9. have a look at: nhìn
- 10. keep up with: theo kịp 11. link up with: liên kết với 12. make allowances for: chiếu cố
- 13. make complaint about: than phiền 14. make fun of: chế nhạo 15. make room for: dọn chỗ 16. make use of: sử dụng 17. pay attention to: chú ý đến 18. put an end to: kết thúc
- 19. take care of: chăm sóc 20. take notice of: lưu ý
- 21. take advantage of: tận dụng 22. take leave of: từ biệt
Một số cụm từ để diễn đạt trạng thái trong tiếng anh giao tiếp
hàng ngày:
- at one time: thời gian nào đó đã qua - back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai - be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do - great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over the eight: uống quá chén - all in one, rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi - my one and only copy: người duy nhất
- That's a new one on me: chuyện lạ - one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi - one in the eye for somone: làm gai mắt
- one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người - be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa - in two shakes: 1 loáng là xong
- a black day (for someone/sth): ngày đen tối - black ice: băng mỏng phủ trên mặt đường
- black list: sổ đen - black look: cái nhìn giận dữ - black mark: vết đen, vết nhơ
10 Cấu trúc câu & Cụm từ phổ biến trong tiếng anh giao tiếp
Bạn học tiếng Anh nhiều nhưng không hiệu quả? bạn vẫn chưa năm được những kiến thức cơ bản để có thể giao tiếp một cách dễ dàng và trôi chảy. Bởi vậy bạn đang mất dần động lực học tiếng Anh? Không khó để học tiếng Anh đến vậy đâu. Bạn hãy học những cấu trúc câu sau nhé? Những câu và cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp mà bạn cần biết để giao tiếp hiệu quả đó.!
1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
- Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)
2. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
- Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)
3. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
- Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)
4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)
- Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)
5. leave someone alone ( để ai đó yên)
- Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hãy để anh ấy yên)
6. By + V-ing (bằng cách làm…)
- Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
7. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (dùng trong
thì hiện tại hoàn thành)
- EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)
8. could hardly (hầu như không) (chú ý: hard khác hardly)
- Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)
9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh
đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
- Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)
10. to be afraid of (sợ cái gì..):
- Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)
Đọc hiểu và sử dụng tiếng Anh thành thạo (Part 1)
Kĩ năng đọc có ảnh hưởng không nhỏ tới các kĩ năng khác trong tiếng Anh
giao tiếp, Tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng giao tiếp một cách trôi chảy
và đọc tiếng Anh lưu loát? Vậy làm sao để phát triển kĩ năng ấy?
Thứ nhất: bạn hãy chọn một bài báo nào đó hay một mẩu
truyện ngắn để đọc cùng với bạn của mình, sau đó hãy cùng thảo luận về nội dung
của bài báo hay mẩu chuyện đó.
Thứ hai: bạn có thể chọn một bài báo hay mẩu truyện
ngắn để đọc cùng bạn bè, sau đó mỗi người hãy đặt khoảng năm câu hỏi về nội
dung của bài báo hay mẩu truyện vừa đọc đó. Việc đối chiếu câu hỏi và đáp án sẽ
giúp bạn rèn luyện trí nhớ và củng cố lại những thông tin trong bài vừa đọc.
Thứ ba: Bạn phải phát biểu về một chủ đề nào đó
và chưa biết phải nói gì? Hãy đọc những bài báo có liên quan về vấn đề đó sau
đó hãy đưa ra những lý lẽ dựa vào những gì đã đọc được để phát biểu trong buổi
thảo luận trên lớp.
Thứ tư: hãy cùng những người bạn của mình đọc một
vở kịch ngắn. Sau khi đã thuộc lời thoại mỗi người hãy đóng vai một nhân vật
trong vở kịch và có thể phát triển cuộc đối thoại trong vở kịch vừa đọc và thảo
luận về nội dung vở kịch mà các bạn vừa đóng.
Thứ năm: luyện đọc những đoạn hội thoại khác nhau.
Mỗi khi bạn luyện tập viết đoạn, hãy đóng vai các nhân vật trong bài hội thoại
đã đọc và viết tiếp những đoạn hội thoại tiếp theo.
Cuối cùng: luyện đọc những bài tiểu sử ngắn. Hãy
cùng một người bạn của mình đóng vai một người nào đó và một người đi phỏng vấn
để tạo nên một bài hội thoại (dựa vào nội dung bài tiểu sử về người nổi tiếng
mà bạn và bạn học vừa đọc).
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)