Chủ Nhật, 23 tháng 11, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp – Bài 61: Hỏi đường



Tình huống tiếng Anh giao tiếp: Khi bạn đi du lịch hoặc mới chuyển tới sống ở một nơi ở mới và đang muốn đi tới một địa điểm nào đó. Nhưng bạn lại không thông thuộc đường đi, chắc chắn là phải hỏi đường người dân sống ở đây rồi. Một tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày!


 
Mike: Excuse me. Am I on the right way to central train station?
Xin lỗi, cho hỏi đây có phải đường tới ga tàu trung tâm không?
Bob: Oh no. You have taken the wrong way!
Ồ không. Anh đi nhầm đường rồi.
Mike: Have I? Then could you show me the way?
Thế à? Anh có thể chỉ giúp tôi không?
Bob: Turn back, and walk on until the first turn. Turn right, walk ahead for about one hundred meters. You will see a super market, and the central train station is right next to it.
Anh đi ngược lại, tới ngã tư thứ nhất thì rẽ phải, sau đó đi khoảng 100m, anh sẽ thấy một cái siêu thị. Ga trung tâm ở ngay bên cạnh.
Mike: How far is it from here?
Nó ở cách đây bao xa?
Bob: About 10 minutes walk. 
Mất mười phút đi bộ.
Mike: Ah, is there any post office near the station?
À, gần ga tàu có cái bưu điện nào không?
Bob: No, there isn’t. You have to turn left at the cross-road. It is on the corner.
Không đâu. Anh phải rẻ trái ở ngã tư. Nó ở ngay góc phố ấy.
Mike: Thank you very much. That’s very kind of you.
Cảm ơn nhiều lắm. Anh tốt quá.

Thứ Năm, 20 tháng 11, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 60: Đặt bàn tại nhà hàng

Lâu lâu thay đổi không khí thì thử rủ bạn bè đi ăn nhà hàng chứ nhỉ? Sau một hồi bàn bạc, bạn quyết định gọi điện tới một nhà hàng để đặt bàn. Cùng tham khảo những mẫu câu giao tiếp dùng trong nhà hàng trong đoạn hội thoại dưới đây nhé!



M: Good morning. Rose restaurant. Mike speaking. May I help you?
Xin chào. Đây là nhà hàng Rose. Mike xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
G: I’d like to reserve a table for two.
Tôi muốn đặt bàn cho hai người.
M: Yes, sir. What time would you like your table?
Được ạ. Ông muốn đặt bàn lúc mấy giờ?
G: Around 8 p.m.
Khoảng 8 giờ tối.
M: Fine. I’ll reserve a table for two at 8 p.m, sir. We should keep your table until 8:30 p.m. May I have your name and telephone number, please?
Vâng. Tôi sẽ đặt một bàn cho hai người lúc 8 giờ. Chúng tôi sẽ giữ bàn cho ông đến 8 giờ 30. Tôi có thể biết tên và số điện thoại của ông không ạ?
G: Paul Brown. And my number is 8811-2346.
Paul Brown. Và số điện thoại của tôi là 8811-2346.
M: Could you tell me how to spell your name, please?
Ông có thể đánh vần tên ông được không ạ?
G: Yes. B-R-O-W-N. Brown.
Được. B-R-O-W-N. Brown.
M: Thank you, Mr. Brown. By the way, we only can keep your table for half an hour. That means you should come before 8:30.
Cảm ơn ông Brown. Chúng tôi chỉ có thể giữ bàn cho ông trong nửa tiếng. Điều đó có nghĩa là ông nên tới trước 8 giờ.
M: We look forward to having you with us tonight.
Rất mong được phục vụ ông vào tối nay.

Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 59: Đi đến phòng tập thể dục

Chúng ta nên làm gì bây giờ nhỉ? Hãy rủ người bạn của mình đi tập thể dục nhé. Bạn sẽ chơi một vài môn thể thao mà hai người thích. Thật thú vị phải không? Nhưng nói thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Học trong tình huống này nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 59: Đi đến phòng tập thể dục



Tiffany Ed, chúng ta nên làm gì tối nay?
Ed, what should we do today?

Ed Tôi đã học cả tuần. Tôi muốn tập thể dục.
I have been studying all week. I’d like to exercise.

Tiffany Tôi cũng vậy. Chúng ta tới phòng tập thể dục đi.
Me too. Let’s go to the gym.

Ed Ý kiến hay. Chúng ta sẽ làm gì ở đó?
Good idea. What are we going to do there?

Tiffany Chúng ta có thể tập tạ hoặc chơi bóng rổ.
We can lift weights or play basketball.

Ed Tôi thích chơi bóng rổ. Bạn chơi giỏi không?
I like to play basketball. Are you good at it?

Tiffany Không thực sự, nhưng tôi thích chơi. Tôi thường chơi nhiều khi còn ở trường, nhưng bây giờ không có thời gian.
Not really, but I like to play. I use to play a lot when I was in school, but now there’s no time.

Ed Tôi hiểu ý bạn. Tôi thường chơi bóng đá nhiều. Bạn nghĩ chúng ta có thể chơi bóng đá ở đó không?
I know what you mean. I use to play soccer a lot. Do you think we can play soccer there?

Tiffany Không, không có đủ chỗ. Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta chơi ở ngoài.
No, there’s not enough room. I think it’s better if we play outside.

Ed Được, có lẽ chúng ta có thể chơi bóng đá vào cuối buổi chiều nay.
OK, maybe we can go play soccer later this afternoon.

Tiffany Hôm nay ngoài trời lạnh lắm. Chúng ta hãy chờ đến khi thời tiết ấm hơn một chút.
It’s too cold outside today. Let’s wait until the weather gets a little warmer.

Ed Được.
OK.