Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014

Bắt đầu và kéo dài một câu chuyện trong giao tiếp tiếng anh

      Bạn phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn có kĩ năng giao tiếp n lại bí chủ đề khi kéo dài một câu chuyện trong khi giao tiếp một cách tự nhiên. Đó là bước khó nhất với người học tiếng Anh khi không tìm thấy sự tự tin khi bắt đầu một cuộc nói chuyện.
Đứng trước một người nước ngoài, bạn không biết làm thế nào để bắt đầu một cuộc nói chuyện hay bạn muốn trả lời những câu hỏi mà người đó hỏi bạn về bạn nhưng cũng không biết nói thế nào mà thường thì chỉ cụt ngủn vài từ, 1-2 câu là bạn đã bí từ?
Trong bài viết dưới đây, bạn sẽ biết cách bắt đầu và kéo dài một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất. Một trong những bước khó nhất với người học là tìm thấy sự tự tin để bắt đầu một cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh. Dưới đây là mốt số mẫu câu và mẹo nhỏ cho bạn.

Kéo dài cuộc nói chuyện trong giao tiếp Tiếng ANh

Mở đầu cuộc nói chuyện

Làm sao để phá vỡ sự im lặng ? Bạn có thể bắt đầu bằng một câu chào: “hello, my name is…” hay một cách thân thiện hơn với: “Hi, I’m… nice to meet you, where are you come from?” hay một kiểu nói về thời tiết ngoài trời như: “It’s hot to day, isn’t it?”
Bước đầu tiên tuy bằng những câu đơn giản và không mang hướng riêng tư nhưng nó lại giúp bạn có được sự tự tin nhất định. Thời tiết là chủ đề dễ nói chuyện nhất mà bất cứ ai trên Thế giới cũng có thể cởi mở nói chuyện với bạn.

Chủ đề phù hợp

Bạn có thể kéo dài hơn cuộc nói chuyện tiếng Anh của bạn bằng cách lựa chọn nói về những chủ đề mang tính chung chung. Ví dụ như bạn gặp ai đó tại một bữa tiệc, bạn có thể hỏi họ quen biết thế nào với chủ nhà, hoặc nếu đứng chờ xếp hàng ở đâu đó và cảm thấy buồn chán muốn bắt chuyện với ai đó trước hoặc sau mình, bạn có thể chủ động hỏi câu đầu tiên như: “Don’t you just hate waiting in line!”
Sau đó, cách tốt nhất để duy trì cuộc nói chuyện là hỏi thăm về người bạn mới: "Where do you work?" hoặc "What do you like to do in your spare time?" là những câu hỏi giúp bạn biết sơ qua về người đang nói chuyện. Hãy nhớ một điều rằng, hầu hết mọi người đều thích nói về bản thân họ để học cách nói chuyện.

Hãy phản xạ một cách phù hợp

Để giữ cho cuộc nói chuyện tiếp diễn, bạn phải tập cho mình có sự phản xạ ngay tốt khi nghe người đối diện vừa nói điều gì đó, ví dụ: "That must be interesting!" hoặc "Really? I've never tried that.". Nếu bí, bạn có thể lặp lại những gì bạn vừa nghe được và hỏi thêm 1 câu hỏi về chủ đề đó chẳng hạn: "You lived in Paris? For how long?"

Luyện kỹ năng nghe tiếng Anh


Một cuộc nói chuyện tiếng Anh thực sự luôn là thử thách khó khăn so với trong lớp học. Nhưng đừng vì thế mà vội nản chí. Hãy nhớ rằng bạn không cần phải hiểu toàn bộ những từ bạn nghe thấy mà chỉ cần tập trung vào những từ bạn thực sự hiểu thay vì mắc kẹt với những từ bạn không hiểu. Cuối cùng, đừng quên những phép lịch sự khi nói chuyện. Ấn tượng đầu tiên sẽ quyết định sự thành công hay thất bại trong cuộc nói chuyện của bạn. Chúc các bạn sớm làm quen được với những người bạn người nước ngoài thú vị!

22 cụm từ phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh

  • 1. catch sight of: bắt gặp         2. feel pity for: thương xót                      3. feel sympathy for: thông cảm         
  • 4. feel regret about: hối hận     5. feel contempt for: xem thường            6. feel ashamed: xấu hổ          
  • 7. give way to: nhượng bộ       8. give birth to: sinh con                         9. have a look at: nhìn 
  • 10. keep up with: theo kịp      11. link up with: liên kết với                    12. make allowances for: chiếu cố
  • 13. make complaint about: than phiền      14. make fun of: chế nhạo      15. make room for: dọn chỗ    16. make use of: sử dụng        17. pay attention to: chú ý đến               18. put an end to: kết thúc      
  • 19. take care of: chăm sóc      20. take notice of: lưu ý                         
  • 21. take advantage of: tận dụng         22. take leave of: từ biệt          
  •           
    Cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp

Một số cụm từ để diễn đạt trạng thái trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày:
  • at one time: thời gian nào đó đã qua - back to square one: trở lại từ đầu     
  • be at one with someone: thống nhất với ai       - be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
  • for one thing: vì 1 lý do - great one for sth: đam mê chuyện gì 
  • have one over the eight: uống quá chén            - all in one, rolled up into one: kết hợp lại
  • it's all one (to me/him): như nhau thôi          - my one and only copy: người duy nhất        
  • That's a new one on me: chuyện lạ         - one and the same: chỉ là một
  • one for the road: ly cuối cùng trước khi đi   - one in the eye for somone: làm gai mắt
  • one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người     - be in two minds: chưa quyết định được
  • for two pins: xém chút nữa   - in two shakes: 1 loáng là xong          
  • a black day (for someone/sth): ngày đen tối       - black ice: băng mỏng phủ trên mặt đường
  • black list: sổ đen       - black look: cái nhìn giận dữ  - black mark: vết đen, vết nhơ

10 Cấu trúc câu & Cụm từ phổ biến trong tiếng anh giao tiếp

       Bạn học tiếng Anh nhiều nhưng không hiệu quả? bạn vẫn chưa năm được những kiến thức cơ bản để có thể giao tiếp một cách dễ dàng và trôi chảy. Bởi vậy bạn đang mất dần động lực học tiếng Anh? Không khó để học tiếng Anh đến vậy đâu. Bạn hãy học những cấu trúc câu sau nhé? Những câu và cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp mà bạn cần biết để giao tiếp hiệu quả đó.! 

Cấu trúc câu và cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp


1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
  • Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
  • Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
  • Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)
  • Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)
  • Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hãy để anh ấy yên)

6. By + V-ing (bằng cách làm…)
  • Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)

7. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
  • EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

8. could hardly (hầu như không) (chú ý: hard khác hardly)
  • Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
  • Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)


10. to be afraid of (sợ cái gì..):
  • Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)