Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên

Tình huống tiếng Anh giao tiếp khi nói về nghề nghiệp của mình, nếu bạn đang còn là sinh viên, hãy nói cho mọi người biết bạn học trường đại học nào, học chuyên nghành gì, năm thứ mấy và sự định làm gì sau khi tốt nghiệp nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 50: Tôi là sinh viên



Rachel Craig, bạn làm nghề gì?
Craig, what do you do for work?

Craig Tôi vẫn còn là sinh viên.
I’m still a student.

Rachel Bạn đi học trường nào?
What school do you go to?

Craig Đại học Boston.
Boston University.

Rachel Đó là một trường tốt. Bạn học môn gì?
That’s a good school. What do you study?

Craig Tôi học tiếng Anh, toán và lịch sử. Môn chính của tôi là tiếng Anh.
I’m studying english, math, and history. My major is english.

Rachel Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
How long have you been studying english?

Craig Hơn sáu năm.
More than six years.

Rachel Đó là một thời gian dài.
That’s a long time.

Craig Vâng, tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi ở trung học.
Yeah, I started to learn english when I was in high school.

Rachel Hèn gì tiếng Anh của bạn thực là khá.
No wonder your english is so good.

Craig Thực ra thì không khá lắm đâu. Tôi có thể đọc nhưng tôi nói không giỏi lắm. Tôi không có nhiều cơ hội để thực hành.
Actually, it’s not that good. I can read but I can’t speak very well. I haven’t had a lot of chance to practice.

Rachel Tôi hiểu, Nói chuyện với người khác rất quan trọng.
I see. Talking with other people is very important.

Craig Vâng, nhưng tôi vẫn chưa có nhiều bạn ở đây.
Yes, but I still don’t have many friends here yet.

Rachel Tôi có một bữa tiệc tại căn hộ của tôi tối nay. Bạn nên tới.
I’m having a party tonight at my apartment. You should come.

Craig Ô cám ơn đã mời tôi. Tôi rất thích tới.
Oh thanks for inviting me. I’d love to come.

Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn

Trong tình huống bạn muốn đón một người bạn của mình tại một địa điểm nào đó dã hẹn sẵn, và người bạn của bạn lại không biết đường đến đó. hãy chỉ dẫn cho bạn của mình tới địa điểm đã hẹn để gặp nhau nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 49: Đón một người bạn


Vicky A lô?
Hello?

Ben Chào Vicky.
Hi Vicky.

Vicky Bạn đã tới đó chưa?
Are you there yet?

Ben Rồi.
Yes.

Vicky Tôi vừa mới xuống xe điện ngầm. Tôi gần tới đó rồi. Xin lỗi bị trễ.
I just got off the subway. I’m almost there. Sorry I’m late.

Ben Không có vấn đề gì đâu. Tôi chỉ muốn nói với bạn là tôi vào trong rồi.
That’s no problem. I just wanted to tell you I’m inside.

Vicky Bạn ở đâu?
Where are you?

Ben Trên lầu hai.
On the second floor.

Vicky Tôi lên lầu hai hay bạn muốn xuống lầu một?
Should I come to the second floor or do you want to come to the first floor?

Ben Lên lầu.
Come upstairs.

Vicky Cái gì?
What?

Ben Ô, bạn nghe tôi rõ không? Tôi nói, lên lầu hai.
Oh, Can you hear me OK? I said, come to the second floor.

Vicky Ô, được. Bạn đang làm gì ở đó?
Oh, OK. What are you doing there?

Ben Chỉ xem vài cuốn sách về học tiếng Anh như thế nào.
Just looking at some books on how to learn English.

Vicky Bạn có muốn mua gì để lát nữa ăn không?
Do you want to get something to eat later?

Ben Không, tôi ăn tối vẫn còn no.
No, I’m still full from dinner.

Vicky Bạn muốn làm gì?
What do you want to do?

Ben Tôi không biết chắc. Khi bạn tới đây chúng ta sẽ bàn về việc đó.
I don’t know for sure. When you get here we’ll talk about it.

Vicky Được, sớm gặp bạn.
OK, see you soon.

Ben Bye.
Bye.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 48: Đặt kế hoạch

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống, bạn và bạn bè của mình lên kế hoạch làm một việc gì đó vào cuối tuần, lên kế hoạch đi như thế nào, đi vào ngày nào và làm gì trong ngày hôm đó, các bạn sẽ thân thiết hơn sau cuộc nói chuyện này, !

Học tiếng Anh giao tiếp  - Bài 48: Đặt kế hoạch


Tom Gần Giáng Sinh rồi. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
It’s almost Christmas. What are you doing this weekend?

Sara Không có gì đặc biệt, chỉ làm việc thôi. Tại sao bạn hỏi?
Nothing special, just working. Why do you ask?

Tom Ờ, tôi chưa mua sắm xong cho ngày Giáng Sinh. Bạn muốn đi mua sắm với tôi cuối tuần này không?
Well, I still haven’t finished my Christmas shopping. Do you want to go shopping with me this weekend?

Sara Tôi muốn lắm nhưng tôi không chắc là tôi có thể đi. Công việc dạo gần đây bận lắm. Thay vì vậy tại sao chúng ta không đi vào ngày thứ sáu ?
I’d like to, but I’m not sure if I can. Work has been really busy lately. Why don’t we go on Friday instead?

Tom Thứ sáu không tiện. Tôi nghĩ những cửa hàng sẽ rất đông và tôi phải làm việc.
Friday’s not good. I think the stores will be very crowded and I have to work.

Sara Được, vậy chúng ta sẽ gắng đi cuối tuần này. Vào thứ sáu tôi sẽ biết tôi có thể đi được không. Tôi gọi điện thoại cho bạn khi đó được không?
OK, then let’s try to go this weekend. I should know if I can go by Friday. Is it OK if I call you then?

Tom Vâng, tốt rồi.
Yeah, that’s fine.

Sara Số điện thoại của bạn là số mấy?
What’s your number?

Tom 233-331-8828. Để tôi cho bạn cả địa chỉ email của tôi. Nó là sara@gmail.com.
233-331-8828. Let me give you my email address too. It’s sara@gmail.com

Sara Được, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
OK, I’ll talk to you soon.

Tom Được.
OK.