Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi

Học tiếng Anh theo tình huống khi bạn giúp một người bạn của mình chuyển đi, dọn dẹp đồ đạc, mang ra xe và đưa đến nơi ở mới. Bạn có thể thực hành khi gặp tình huống này ở ngoài cuộc sống hàng ngày nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 42: Giúp một người bạn chuyển đi


Peter Kelly, bạn có thể giúp tôi đưa mấy thứ này ra xe được không?
Kelly, will you help me take these things to the car?

Kelly Được, bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
OK, which car do you want me to put them in?

Peter Đưa chúng ra xe của vợ tôi.
Bring them to my wife’s car.

Kelly Xe nào của bà ấy?
Which one is hers’?

Peter Chiếc SUV xanh trước chiếc Honda.
The blue SUV in front of the Honda.

Kelly Tôi nên mang thứ gì trước?
What should I take first?

Peter Chiếc ghế ở đằng kia, nhưng làm ơn cẩn thận. Nó là một món quà từ mẹ vợ tôi.
That chair over there, but please be careful with it. It was a gift from my mother-in-law.

Kelly Đừng lo, tôi không đánh rơi nó đâu. Ôi, nó thực sự là nặng. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể chuyển nó đi tự một mình tôi được.
Don’t worry, I won’t drop it. Wow, it’s really heavy. I don’t think I can move it by myself.

Peter Để tôi giúp bạn. Tôi không muốn bạn bị đau lưng.
Let me help you with that. I don’t want you to hurt your back.

Kelly Bạn mang tất cả mấy thứ này đi đâu?
Where are you taking all this stuff?

Peter Tôi đã không nói với bạn hả? Chúng tôi chuyển đi Florida.
Didn’t I tell you? We’re moving to Florida?

Kelly Bạn chuyển đi bây giờ sao? Tôi biết là bạn sắp chuyển đi, nhưng tôi nghĩ bạn đã nói là bạn sẽ chuyển đi vào tháng tới.
You’re moving now? I knew you were moving, but I thought you said you were moving next month.
Peter

Vâng, đúng vậy, nhưng vợ tôi tìm được một căn hộ mới trên Internet một ngày nọ và bà ấy muốn chuyển đi ngay.
Yes, that’s true, but my wife found a new apartment on the Internet the other day and she wants to move right away.

Thứ Tư, 17 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim

Muốn mời bạn mình đi xem phim bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh, Tên bộ phim, thời gian chiếu, kéo dài trong bao lâu, và hẹn như thế nào để tới rạp chiếu phim, các bạn sẽ ăn gì trong khi xem phim..... tất cả đều có trong bài này.!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 40: Đi xem phim



Jerry Ann, bạn muốn làm gì tối nay?
Ann what do you want to do tonight?

Ann Tôi muốn đi xem phim.
I’d like to go see a movie.

Jerry Tôi nghe nói phim Titanic đang chiếu ở rạp.
I heard Titanic is playing at the movie theater.

Ann Ô, tôi nghe nói đó là một bộ phim hay. Mấy giờ nó bắt đầu?
Oh, I’ve heard that’s a good movie. What time does it start?

Jerry 6:30 tối. Đó là một bộ phim dài. Tôi nghĩ nó dài khoảng 3 tiếng.
6:30PM. It’s a long movie. I think it lasts for about 3 hours.

Ann Bạn có thể đến đón tôi được không?
Will you come and pick me up?

Jerry Mấy giờ?
What time?

Ann Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó sớm vì họ có thể bán hết vé. 5:00 giờ chiều được không?
I think we should get there early because they might be sold out. Is 5:00PM OK?

Jerry Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn ở nhà bạn lúc 5:00 giờ chiều.
Yes, that’ll be fine. I’ll meet you at your house at 5:00PM.

Ann Bạn có muốn mua gì để ăn trước khi xem phim không?
Do you want to get something to eat before the movie?

Jerry Tôi không nghĩ có đủ thời gian cho việc đó. Chúng ta có thể ăn ngô rang và bánh mì xúc xích tại rạp chiếu phim nếu bạn muốn.
I’m not sure there will be enough time for that. We can have popcorn and hot dogs at the theater if you want.

Ann Tôi không thích ngô rang họ bán ở đó. Tôi nghĩ họ bỏ nhiều muối quá.
I don’t like the popcorn they have there. I think they put too much salt on it.

Jerry Thôi được. Tôi sẽ đón bạn sớm hơn một chút và chúng ta có thể đi đến nhà hàng Thái bên cạnh rạp chiếu phim. Như vậy được không?
OK then, I’ll pick you up a little earlier and we can go to the Thai restaurant next to the theater, is that OK?

Ann Vâng, tôi thích nơi đó.
Yes, I like that place.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống "tôi đã ăn ở khách sạn".  Có người hỏi bạn đã ăn sáng chưa?, bạn trả lời là rồi và giới thiệu ở khách sạn đó có món gì ngon. Sau đó bạn thấy mệt và muốn đi nghỉ.! Cùng học trong tình huống giao tiếp này nhé!


Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 39: Tôi ăn ở khách sạn


Ray Chào Maria, bạn ăn sáng chưa?
Hi Maria, did you have breakfast yet?

Maria Vâng, tôi ăn ở khách sạn với con trai và chồng tôi.
Yes, I ate at the hotel with my son and my husband.

Ray Ô, ở đó họ có thức ăn ngon. Bạn dùng món gì?
Oh, they have good food there. What did you have?

Maria Tôi dùng ngũ cốc, trứng chiên và nước cam vắt.
I had some cereal, fried eggs and orange juice.

Ray Mấy món đó thế nào?
How was it?

Maria Thức ăn không ngon lắm, thực sự là bây giờ tôi không cảm thấy khỏe lắm.
The food didn’t taste very good, and actually I don’t feel very well now.

Ray Tệ quá. Bạn muốn nghỉ một lúc không?
That’s too bad. Do you want to take a break?

Maria Không. Tôi sẽ trở lại khách sạn vào giờ ăn trưa để nằm nghỉ.
No, I’m going to go back to the hotel at lunch time to lie down.

Ray Được. Lát nữa tôi sẽ đi tới tiệm thuốc tây. Tôi có thể mua cho bạn thứ gì không?
OK. I’m going to the drug store later. Is there anything I can get for you?

Maria Không, được thôi. Tôi nghĩ là nếu tôi nghỉ một lúc tôi sẽ cảm thấy khỏe hơn.
No, that’s OK. I think if I rest for a little while I’ll feel better.