Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng

Cùng học tiếng Anh giao tiếp với tình huống bạn muốn biết về địa lý và phương hướng của những vùng đất khác nhau trên thế giới. hãy áp dụng tình huống dưới đây nếu bạn muốn biết nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 38: Địa lý và phương hướng


Mandy Thưa giáo sư, Canada ở đâu?
Professor, where’s Canada?

Professor Canada ở phía bắc của nơi này.
Canada is north of here.

Mandy Thày có thể chỉ cho tôi trên bản đồ được không?
Can you show me on the map?

Professor Được chứ. Xem đây. Canada ở phía bắc của nước Mỹ.
Sure. Look here. Canada is north of the United States.

Mandy Ô, tôi thấy rồi. Mexico ở đâu?
Oh, I see. Where’s Mexico?

Professor Mexico ở phía nam của nước Mỹ.
Mexico is south of the United States.

Mandy Còn Connecticut? Nơi đó ở đâu?
How about Connecticut? Where’s that?

Professor Connecticut ở phía đông của New York.
Connecticut is east of New York.

Mandy Bang nào ở phía tây của Pennsylvania?
What state is west of Pennsylvania?

Professor Ohio.
Ohio.

Mandy Vâng. Los Angeles ở đâu?
OK, Where’s Los Angeles?

Professor Los Angeles ở California. Nó ở phía đông nam của San Francisco.
Los Angeles is in California. It’s southeast of San Francisco.

Mandy Boston ở đâu?
Where’s Boston.

Professor Boston ở miền đông bắc của đất nước.
Boston is in the northeast part of the country.

Mandy Las Vegas ở đâu?
Where is Las Vegas?

Professor Las Vegas ở phía tây nam.
Las Vegas is in the southwest.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 37: Tìm một cửa hàng tiện lợi

Bạn muốn rút tiền, bạn muốn tìm một cửa hàng tiện lợi nhưng không biết vị trí của nó ở đâu, nhiệm vụ của bạn là hỏi người bạn của mình hay người đi đường. Cùng học trong tình huống này!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 37: Tìm một cửa hàng tiện lợi


Andrew Pam, máy ATM gần đây nhất ở đâu?
Pam, where’s the closest ATM?

Pam Không xa đâu. Bạn thấy tòa nhà vàng đằng kia không?
It’s not that far. Do you see that Yellow building over there?

Andrew Tòa nhà lớn hay nhỏ?
The big one or the small one?

Pam Tòa nhà lớn.
The big one.

Andrew Có.
Yes.

Pam Nó ở ngay bên cạnh, phía bên phải.
It’s right next to it, on the right.

Andrew Bạn có biết có một cửa hàng tiện lợi gần đây không?
Do you know if there’s a convenience store around here?

Pam Tôi không nghĩ là có một cửa hàng gần đây. Cửa hàng gần nhất ở trên đường thứ 3, nhưng giờ này có lẽ đóng cửa rồi.
I don’t think there’s one around here. The closest one is on 3rd street, but that’s probably closed now.

Andrew Tôi thực sự cần mua một vài món trước khi tôi đi.
I really need to get some things before I leave.

Pam Ồ, bạn có thể đi xuống đường thứ 22. Có nhiều cửa hàng ở đó mở cửa 24 giờ một ngày.
Well, you could go down to 22nd street. There are lot of stores down there that are open 24 hours a day.

Andrew Tôi có thể đi xe điện ngầm tới đó được không?
Can I take the subway to get there?

Pam Được, nhưng như vậy mất khoảng nửa tiếng. Bạn nên đi tắc xi.
Yes, but that’ll probably take about half an hour. You should just take a cab.

Andrew Đi như vậy không đắt sao?
Won’t that be expensive?

Pam Không, từ đây tôi nghĩ chỉ tốn khoảng 5 đô.
No, from here I think it’s only about 5 dollars.

Thứ Hai, 15 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 36: Tôi cần giặt quần áo

Khi có một người bạn đến chơi và căn hộ của bạn quá bừa bãi, bạn muốn dọn dẹp trước khi nói chuyện, hãy nói người bạn đó đợi và sau đó làm sạch căn hộ của mình trước nhé!

Học tiếng Anh giao tiếp bài 36


Eric Chào Anna, vào đi.
Hi Anna, come in.

Ana Ồ, căn hộ bạn bừa bãi vậy.
Wow, your apartment is a mess.

Eric Tôi biết. Tôi không có thời gian cất mọi thứ đi trước khi bạn tới đây.
I know, I didn’t have time to put things away before you got here.

Ana Xem kìa! Có phải đó là quần áo của bạn trên cái đi văng không?
Look! Are those all your clothes on the couch?

Eric Vâng.
Yes.

Ana Chúng có sạch không?
Are they clean?

Eric Sự thực thì phần lớn là đồ bẩn. Tôi không giặt quần áo một thời gian rồi. Tôi thường chờ cho tới khi tôi có thể giặt chúng ở nhà bố mẹ tôi.
Actually most of them are dirty. I haven’t done laundry in a while. I usually wait until I can do it at my parent’s house.

Ana Chị (em gái) tôi và tôi thường đi tới tiệm cho thuê máy giặt ở dưới đường. Tại sao bạn không tới đó?
My sister and I usually go to the laundromat down the street. Why don’t you go there?

Eric Tôi biết tôi nên tới đó, nhưng nơi đó không tiện lợi lắm. Bạn phải chờ lâu.
I know I should, but that place isn’t very convenient. You have to wait for a long time.

Ana Vâng tôi biết. Tôi phải giặt quần áo hàng tuần. Dù sao, bạn sẵn sàng đi chưa?
Yes I know. I have to do it every week. Anyway, are you ready to go?

Eric Chưa đâu, tôi chưa sẵn sàng đi. Tôi còn phải đánh răng và rửa mặt. Bạn có thể chờ vài phút được không?
No I’m not ready yet. I still have to brush my teeth and wash my face. Can you wait for a few minutes?

Ana Được, nhưng làm ơn nhanh lên. Tôi nghĩ nhà hàng sắp đóng cửa rồi.
OK, but please hurry. I think the restaurant is closing soon.