Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 34: Sắp xếp mọi thứ

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống dọn nhà và sắp xếp lại mọi thứ, từ tách trà, trái cây, những tờ báo.... chúng làm lộn xộn ngôi nhà của bạn và bạn cùng bạn của mình đang dọn dẹp lại mọi thứ trước khi đi ra ngoài!

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 34: Sắp xếp mọi thứ


Frank Michelle, bạn có thể giúp tôi dọn dẹp mọi thứ trước khi chúng ta đi không?
Michelle, Can you help me clean things up before we go?

Michelle Được chứ. Tôi nên đặt cái tách này ở đâu?
Sure. Where should I put this cup?

Frank Cái tách nào?
Which cup?

Michelle Cái đỏ.
The red one.

Frank Đặt nó trên mặt bàn.
Put it on top of the table.

Michelle Còn số trái cây này.
How about this fruit?

Frank Ô, đặt chúng vào tủ lạnh.
Oh, that goes in the refrigerator.

Michelle Và những cây viết chì này. Tôi nên làm gì với chúng?
And those pencils? What should I do with them?

Frank Mang chúng lên lầu và đặt chúng trong phòng ngủ.
Bring those upstairs and put them in the bedroom.

Michelle Còn cây viết này?
How about this pen?

Frank Đưa nó cho tôi. Tôi cần dùng nó.
Give it to me. I need to use it.

Michelle Bạn muốn tôi làm gì với tờ báo ở đằng kia?
What do you want me to do with that paper over there?

Frank Bạn có thể quẳng nó đi. Tôi không cần nó nữa.
You can throw that away. I don’t need it anymore.

Michelle Thùng rác đầy rồi.
The trash is full.

Frank Thôi được, vậy đặt nó vào một cái bao và mang ra ngoài.
Alright, then please put it in a bag and take it outside.

Michelle Được rồi. Bây giờ làm gì?
OK. Now what?

Frank Tôi nghĩ chúng ta xong rồi. Bạn có thể tắt đèn và đóng cửa được không?
I think we’re finished. Can you please turn off the lights and shut the door?

Michelle Được chứ.
Sure.

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 33: Mua vé máy bay

Học tiếng Anh giao tiếp trong tình huống bạn cần mua vé máy bay. Bạn sẽ nói như thế nào để mua một chiếc máy bay với ngày, giờ, và địa điểm của chuyến bay. Cuối cùng là trả tiền>?  Cùng học trong tình huống này nhé!:

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 33: Mua vé máy bay


Ticket clerk Người tiếp theo, làm ơn. Tôi có thể giúp gì bạn?
Next please. Hello. How can I help you?

Larry Tôi muốn mua một vé đi New York.
I’d like to buy a ticket to New York.

Ticket clerk Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
Would you like one way or round trip?

Larry Vé khứ hồi.
Round trip.

Ticket clerk Bạn sẽ đi khi nào?
When will you be leaving?

Larry Khi nào thì chuyến bay kế tiếp cất cánh?
Whenspan> does the next plane leave?

Ticket clerk Trong khoảng 2 giờ.
In about 2 hours.

Larry Tôi muốn một vé cho chuyến bay đó.
I’d like a ticket for that flight please.

Ticket clerk Hạng nhất hay hạng thường?
First class or coach?

Larry Hạng thường.
Coach.

Ticket clerk Được, để tôi xem còn vé không. Tôi rất tiếc. Vé cho chuyến bay đó bán hết mất rồi.
OK, let me check availability. I’m sorry. Tickets for that flight are sold out.

Larry Còn chuyến bay kế đó thì sao?
How about the one after that?

Ticket clerk Để tôi xem. Vâng, chuyến đó còn ghế. Bạn có muốn tôi dành sẵn cho bạn một ghế không?
Let me see. Yes, that one still has seats available. Would you like me to reserve a seat for you?

Larry Vâng, làm ơn.
Yes, please.

Ticket clerk Giá vé là 120 đô.
That’ll be 120 dollars.

Larry Được.
OK.

Ticket clerk Cám ơn. Tiền thối lại của bạn đây.
Thank you, here’s your change.

Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp - Bài 31: Bạn có thể giúp tôi tìm một vài đồ vật được không?

Cùng học tiếng Anh giao tiếp trong trường hợp bạn muốn tìm một một đồ vật nào đó và nhờ bạn của mình giúp..!

Học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống bài 31


Matt Tôi không thể tìm thấy cặp kiếng của tôi và tôi không thấy gì hết. Bạn có thể giúp tôi tìm vài thứ được không?
I can’t find my glasses and I can’t see anything. Can you help me find a few things?

Anna Không có vấn đề gì. Bạn đang tìm cái gì?
No problem. What are you looking for?

Matt Máy tính xách tay của tôi, bạn thấy nó không?
My laptop, do you see it?

Anna Có, máy tính của bạn ở trên ghế.
Yes, your laptop is on the chair.

Matt Quyển sách của tôi ở đâu?
Where’s my book?

Anna Quyển sách nào?
Which one?

Matt Quyển từ điển.
The dictionary.

Anna Nó ở dưới cái bàn.
It’s under the table.

Matt Bút chì của tôi ở đâu?
Where’s my pencil?

Anna Có một cây viết chì trước cái đèn.
There’s a pencil in front of the lamp.

Matt Đó không phải là viết chì. Đó là viết mực.
That’s not a pencil. That’s a pen.

Anna Ô, xin lỗi. Có một cây viết chì sau cái tách.
Oh, sorry. There is a pencil behind the cup.

Matt Còn ba lô của tôi thì sao? Bạn biết nó ở đâu không?
How about my backpack? Do you know where that is?

Anna Nó ở giữa bức tường và giường ngủ.
It’s in between the wall and the bed.

Matt Đôi giày của tôi ở đâu?
Where are my shoes?

Anna Chúng ở bên trái của cái ti vi.
They’re on the left side of the TV.

Matt Tôi không trông thấy chúng.
I don’t see them.

Anna Xin lỗi, tôi lầm. Chúng ở bên phải của cái ti vi.
Sorry, I made a mistake. They’re on the right side of the TV.

Matt Cám ơn.
Thanks.

Anna Ô, còn đây là cặp kiếng của bạn. Chúng ở cạnh cái điện thoại di động của bạn.
Oh, and here are your glasses. They were next to your cell phone.