Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014

22 cụm từ phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh

  • 1. catch sight of: bắt gặp         2. feel pity for: thương xót                      3. feel sympathy for: thông cảm         
  • 4. feel regret about: hối hận     5. feel contempt for: xem thường            6. feel ashamed: xấu hổ          
  • 7. give way to: nhượng bộ       8. give birth to: sinh con                         9. have a look at: nhìn 
  • 10. keep up with: theo kịp      11. link up with: liên kết với                    12. make allowances for: chiếu cố
  • 13. make complaint about: than phiền      14. make fun of: chế nhạo      15. make room for: dọn chỗ    16. make use of: sử dụng        17. pay attention to: chú ý đến               18. put an end to: kết thúc      
  • 19. take care of: chăm sóc      20. take notice of: lưu ý                         
  • 21. take advantage of: tận dụng         22. take leave of: từ biệt          
  •           
    Cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp

Một số cụm từ để diễn đạt trạng thái trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày:
  • at one time: thời gian nào đó đã qua - back to square one: trở lại từ đầu     
  • be at one with someone: thống nhất với ai       - be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
  • for one thing: vì 1 lý do - great one for sth: đam mê chuyện gì 
  • have one over the eight: uống quá chén            - all in one, rolled up into one: kết hợp lại
  • it's all one (to me/him): như nhau thôi          - my one and only copy: người duy nhất        
  • That's a new one on me: chuyện lạ         - one and the same: chỉ là một
  • one for the road: ly cuối cùng trước khi đi   - one in the eye for somone: làm gai mắt
  • one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người     - be in two minds: chưa quyết định được
  • for two pins: xém chút nữa   - in two shakes: 1 loáng là xong          
  • a black day (for someone/sth): ngày đen tối       - black ice: băng mỏng phủ trên mặt đường
  • black list: sổ đen       - black look: cái nhìn giận dữ  - black mark: vết đen, vết nhơ

10 Cấu trúc câu & Cụm từ phổ biến trong tiếng anh giao tiếp

       Bạn học tiếng Anh nhiều nhưng không hiệu quả? bạn vẫn chưa năm được những kiến thức cơ bản để có thể giao tiếp một cách dễ dàng và trôi chảy. Bởi vậy bạn đang mất dần động lực học tiếng Anh? Không khó để học tiếng Anh đến vậy đâu. Bạn hãy học những cấu trúc câu sau nhé? Những câu và cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp mà bạn cần biết để giao tiếp hiệu quả đó.! 

Cấu trúc câu và cụm từ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp


1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
  • Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
  • Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
  • Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)
  • Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)
  • Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hãy để anh ấy yên)

6. By + V-ing (bằng cách làm…)
  • Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)

7. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
  • EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

8. could hardly (hầu như không) (chú ý: hard khác hardly)
  • Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
  • Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)


10. to be afraid of (sợ cái gì..):
  • Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

Đọc hiểu và sử dụng tiếng Anh thành thạo (Part 1)

   Kĩ năng đọc có ảnh hưởng không nhỏ tới các kĩ năng khác trong tiếng Anh giao tiếp, Tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng giao tiếp một cách trôi chảy và đọc tiếng Anh lưu loát? Vậy làm sao để phát triển kĩ năng ấy?
Kĩ năng đọc hiểu và sử dụng thành thạo tiếng Anh

Thứ nhất: bạn hãy chọn một bài báo nào đó hay một mẩu truyện ngắn để đọc cùng với bạn của mình, sau đó hãy cùng thảo luận về nội dung của bài báo hay mẩu chuyện đó.

Thứ hai: bạn có thể chọn một bài báo hay mẩu truyện ngắn để đọc cùng bạn bè, sau đó mỗi người hãy đặt khoảng năm câu hỏi về nội dung của bài báo hay mẩu truyện vừa đọc đó. Việc đối chiếu câu hỏi và đáp án sẽ giúp bạn rèn luyện trí nhớ và củng cố lại những thông tin trong bài vừa đọc.

Thứ ba: Bạn phải phát biểu về một chủ đề nào đó và chưa biết phải nói gì? Hãy đọc những bài báo có liên quan về vấn đề đó sau đó hãy đưa ra những lý lẽ dựa vào những gì đã đọc được để phát biểu trong buổi thảo luận trên lớp.

Thứ tư: hãy cùng những người bạn của mình đọc một vở kịch ngắn. Sau khi đã thuộc lời thoại mỗi người hãy đóng vai một nhân vật trong vở kịch và có thể phát triển cuộc đối thoại trong vở kịch vừa đọc và thảo luận về nội dung vở kịch mà các bạn vừa đóng.

Thứ năm: luyện đọc những đoạn hội thoại khác nhau. Mỗi khi bạn luyện tập viết đoạn, hãy đóng vai các nhân vật trong bài hội thoại đã đọc và viết tiếp những đoạn hội thoại tiếp theo.


Cuối cùng: luyện đọc những bài tiểu sử ngắn. Hãy cùng một người bạn của mình đóng vai một người nào đó và một người đi phỏng vấn để tạo nên một bài hội thoại (dựa vào nội dung bài tiểu sử về người nổi tiếng mà bạn và bạn học vừa đọc).