Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Những từ tuyệt vời (Fantastic words)

     Trong tiếng Anh có rất nhiều từ mang ý nghĩa tích cực, hay còn gọi là những từ tuyệt vời cùng xem qua nhé!
1. The most selfish one letter word – Từ 1 chữ cái ích kỷ nhất
  • “I”
  • Avoid it – Hãy tránh xa

2. The most satisfying two letter word – Từ 2 chữ cái hài lòng nhất
  • “We” – Chúng tôi
  • Use it – Hãy sử dụng
Những từ tuyệt vời trong tiếng Anh


3. The most poisonous three letter word – Từ 3 chữ cái độc hại nhất
  • “Ego”
  • Kill it – Hãy xóa bỏ

4. The most used four letter word – Từ 4 chữ cái được dùng nhiều nhất và ý nghĩa tốt đẹp nhất.
  • “Love” - yêu
  • Value it – Hãy trân trọng

5. The most pleasing five letter word – Từ 5 chữ cái dễ chịu nhất
  • “Smile” – nụ cười, cười lên
  • Keep it – Hãy giữ lấy

6. The fastest spreading six letter word – Từ 6 chữ cái lan rộng nhanh nhất
  • “Rumour” – Lời đồn đại
  • Ignore it – Hãy lờ nó đi

7. The hard working seven letter word – Từ 7 chữ cái siêng năng nhất
  • “Success” – Thành công
  • Achieve it – Hãy đạt được

8. The most enviable eight letter word – Từ 8 chữ cái hay đố kỵ nhất
  • “Jealousy” – lòng ghen tỵ
  • Distance it – Hãy tránh xa

9. The most powerful nine letter word – Từ 9 chữ cái quyền lực nhất
  • “Knowledge” – Sự hiểu biết
  • Acquire it – Hãy thu lấy

10. The most divine ten letter word – Từ 10 chữ cái thiêng liêng nhất
  • “Friendship” – Tình hữu nghị
  • Maintain it - Hãy nuôi dưỡng


Bạn hãy thường xuyên nói những từ mang ý nghĩa đẹp đẽ để thêm yêu cuộc sống nhé! 

Một số thành câu thành ngữ tiếng Việt dịch sang tiếng Anh

     Chắc hẳn bạn đã từng nghe những câu thành ngữ này rồi tuy nhiên bạn muốn sử dụng, nói bằng tiếng Anh thì lại gặp khó khăn bởi không thể dịch Word-by-word được? Bài này sẽ chỉ cho bạn nghĩa của một số thành ngữ tiếng Việt khi dịch sang tiếng Anh như thế nào?  


Thành ngữ tiếng Anh

1. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ –> No bees, no honey, no work, no money.

2. Chậm mà chắc –> Slow but sure.

3. Cầu được ước thấy –> Talk of the devil and he is sure to appear.

4. Muộn còn hơn không –> Better late than never.

5. Câm như hến –> As dumb as an oyster.

6. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh –> When candles are out, all cats are grey.

7. Thừa sống thiếu chết –> More dead than alive.

8. Ngủ say như chết –> Sleep like alog/ top.


9. Nhắm mắt làm ngơ –> To close one’s eyes to something.

Phân biệt Desert và Dessert

     Cùng học 2 từ vựng chỉ khác nhau một chứ s nhưng lại có nghĩa khác nhau hoàn toàn. Đó là Desert và Dessert nhé.! Vì chỉ khác chữ S cho nên có thể rất nhiều bạn nhầm lẫn 2 từ này và khi sử dụng trong câu, sẽ vô nghĩa bởi nghĩa của 2 từ này là hoàn toàn khác nhau. Cùng xem nhé!
Phân biệt Desert và Dessert

 Desert –/ˈdezə(r)t/– (đọc là đe dớt  ): vừa là danh từ vừa là động từ


  • + Nếu là danh từ thì mang nghĩa là sa mạc
  • + Nếu là động từ thì nó có nghĩa là ruồng bỏ, bỏ rơi, rời khỏi

Eg:
  • - When winter are coming, birds desert theirs nests to fly to the South. (Khi mùa đông đang đến gần, chim chóc sẽ rời tổ và bay về phương Nam)
  • - Gemini felt that her luck had deserted her. (Gemini cảm thấy vận may đã rời bỏ mình rồi)
  • - He deserted his wife so that he could marry a younger woman. (Ông ta bỏ vợ để lấy người khác trẻ đẹp hơn.)
  • - The ship is sinking!! We have to desert it! (Thuyền đang chìm kìa! Bỏ nó lại thôi!)

Dessert –/dɪˈzɜː(r)t/– (đọc là đi dớt):

Là danh từ và mang nghĩa là bữa ăn tráng miệng (hoa quả hay đồ ngọt). Khi đi ăn ở nhà hàng nước ngoài người ta sẽ dùng từ: Dessert first và bạn sẽ ăn đồ ăn tráng miệng trước khi ăn bữa chính.