Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Những câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng

      Trong tiếng Anh có những câu giao tiếp mà trong bất cứ tình huống nào bạn cũng có thể ứng dụng được. Bạn có thể tham khảo những câu sau:
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

1. After you.:  Mời ngài trước.
  • Là câu nói khách sáo khi bạn muốn nhường lượt ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói này thường dùng trong những trường hợp nào?
  • eg: I was deeply
  • moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
  • eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
  • It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Có thể là lời khuyên nên đối diện với khó khăn.
  • eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
  • Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
  • Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
  • Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
  • Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
  • Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you: Tôi đâu có đùa với anh
  • Karin: You quit the job? You are kidding.
  • Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something: Quá tốt rồi / Giỏi lắm
  • A: I’m granted a full scholarship for this semester.
  • B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea!: Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it?: Nói thật đấy à?
  • Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
  • David: Do you really mean it?

16. You are a great help: Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure: Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
  • A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
  • eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

21. You can count on it: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
  • A: Do you think he will come to my birthday party?
  • B: You can count on it.

22. I never liked it anyway: Tôi chẳng bao giờ thích thứ này. Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
  • Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends: Còn phục thuộc vào nhiều yếu tố cũng giống như tuỳ vào tình hình thôi!
  • eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
  • Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway: Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
  • Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại chuyện lại không thành thì bạn cũng nên dùng câu này để cảm ơn một cách khách sáo.

25. It’s a deal: Coi như là đã xong, và cứ như hẹn trước mà làm.!
  • Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
  • Jenny: It’s a deal.

Thứ Tư, 13 tháng 8, 2014

Những câu danh ngôn tiếng Anh hay trong cuộc sống

      Những câu danh ngôn nổi tiếng của những ngươi nổi tiếng, nó có ảnh hưởng lớn tới một thế hệ cũng như sức mạnh tinh thần của nhiều người. Cùng điểm qua những câu danh ngôn về cuộc sống như sau:

Danh ngôn hay trong cuộc sống


1. Cũng như thung lũng cho ngọn núi chiều cao, khổ đau cho lạc thú ý nghĩa; cũng như mạch nước là nguồn của suối, nghịch cảnh sâu sắc có thể là châu báu.
As the valley gives height to the mountain, so can sorrow give meaning to pleasure; as the well is the source of the fountain, deep adversity can be a treasure.
William Author

2. Tri thức trong đầu và đạo đức trong tim, thời gian cống hiến để nghiên cứu và lao động thay vì hình thức và lạc thú, đó là cách để trở nên hữu dụng, và nhờ vậy, có được hạnh phúc.
Knowledge in the head and virtue in the heart, time devoted to study or business, instead of show and pleasure, are the way to be useful and consequently happy.
John Adams

3. Xa hoa là một nguồn lạc thú lôi cuốn, sự vui sướng lai căng với mật ong trong miệng, mật đắng trong tim và đầu đuôi là ngòi độc.
Luxury is an enticing pleasure, a bastard mirth, which hath honey in her mouth, gall in her heart, and a sting in her tail.
Francis Quarles
4. Hãy kiềm chế lạc thú bằng sự thận trọng, cụm từ “chán ngấy” đầy đáng sợ sẽ khó xuất hiện trên trái tim bạn hơn.
Temper your enjoyments with prudence, lest there be written on your heart that fearful word “satiety.”
Francis Quarles

5. Người ưa khoái lạc là người phải chịu đau đớn.
A man of pleasure is a man of pains.
Edward Young

6. Trong tình yêu, cũng như trong sự tham lam, lạc thú là vấn đề cần đến sự chính xác tuyệt đối.
In love, as in gluttony, pleasure is a matter of the utmost precision.
Italo Calvino

7. Cuộc sống không có lạc thú nào hơn ngoài vượt qua gian khó, bước từng bước tiến tới thành công, lập nên những ước vọng mới và chứng kiến chúng được thỏa mãn.
Life affords no higher pleasure than that of surmounting difficulties, passing from one step of success to another, forming new wishes and seeing them gratified.
Samuel Johnson

8. Tôi thấy vài người chết vì đói; còn vì ăn ư, cả trăm ngàn.
I saw few die of hunger; of eating, a hundred thousand.
Benjamin Franklin

9. Nhiều người nghĩ mình đi mua lạc thú, trong khi thực ra đang bán mình cho nó.
Many a man thinks he is buying pleasure, when he is really selling himself to it.
Benjamin Franklin

10. Phần lớn lạc thú và nhiều những thứ được gọi là tiện nghi của cuộc sống không chỉ không thể thiếu mà còn là trở ngại tích cực cho bước tiến của nhân loại.
Most of the luxuries and many of the so-called comforts of life are not only not indispensable, but positive hindrances to the elevation of mankind.
Henry David Thoreau

11. Phạm vi rộng của lạc thú cũng đẹp trong cuộc sống con người như ở trong sách. Dục tốc bất đạt, trong cuộc sống cũng như trong nghề quản gia. Hãy giữ lấy thời gian, quan sát những giờ phút của vũ trụ thay vì của ô tô.
A broad margin of leisure is as beautiful in a man’s life as in a book. Haste makes waste, no less in life than in housekeeping. Keep the time, observe the hours of the universe, not of the cars.
Henry David Thoreau

12. Điều đáng buồn nhất tôi tưởng tượng ra được là quen với lạc thú.
The saddest thing I can imagine is to get used to luxury.
Charlie Chaplin

13. Lặn xuống đáy lạc thú, chúng ta mang lên nhiều sỏi hơn là ngọc trai.
In diving to the bottom of pleasure we bring up more gravel than pearls.
Balzac

14. Hối hận, quả trứng chết người mà lạc thú sản sinh.
Remorse, the fatal egg that pleasure laid.
William Cowper

15. Vẫn chính những điều hay cái đẹp đã mang đến cho ta khoái lạc sẽ phơi bày ta ra trước khổ đau.
The same refinement which brings us new pleasures, exposes us to new pains.
Edward Bulwer Lytton

16. Một cuộc sống trong nhung lụa làm cả những tâm hồn mạnh mẽ nhất cũng trở nên phù phiếm.
A life of pleasure makes even the strongest mind frivolous at last.

Edward Bulwer Lytton

Một số Cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh giao tiếp

   Trong tiếng Anh giao tiếp thường có những cấu trúc, mẫu câu rất đặc biệt mà không nằm trong khuôn khổ 12 cấu trúc ngữ pháp. Vì vậy bạn cần phải nắm chắc những cấu trúc ngữ pháp này để có thể giao tiếp một cách trôi chảy và đúng ngữ cảnh nhé!
Những cấu trúc tiếng Anh giao tiếp thông dụng.

To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)

Ví dụ:
I am used to eating with chopsticks.
Tôi quen ăn bằng đũa rồi.

Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
Ví dụ:
She would rather play games than read books.
Cô thích chơi trò chơi hơn là đọc sách.
I’d rather learn English than learn Biology.
Tôi muốn học tiếng Anh hơn là học Sinh học.

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Ví dụ:
I prefer dog to cat.
Tôi thích chó hơn mèo.
I prefer reading books to watching TV.
Tôi thích đọc sách hơn xem ti vi.

Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)

Ví dụ:
I used to go fishing with my friend when I was young.
Lúc nhỏ tôi thường đi câu cá với bạn bè.
She used to smoke 10 cigarettes a day.
Cô ấy đã từng hút 10 điếu thuốc trong một ngày.
- to be amazed at = to be surprised at + Noun/V-ing (ngạc nhiên về….)
- to be angry at + Noun/V-ing (tức giận về)
- to be good at/ bad at + Noun/ V-ing (giỏi về…/ kém về…)
- by chance = by accident (adv) (tình cờ)
- to be/get tired of + Noun/V-ing (mệt mỏi về…)
- can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì…)
- to be keen on/ to be fond of + Noun/V-ing (thích làm gì đó…)
- to be interested in + Noun/V-ing (quan tâm đến…)
- to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)
to spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
to spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì…)

Ví dụ:

I spend 2 hours reading books a day.
Tôi dành 2 giờ đọc sách mỗi ngày.
She spent all of her money on clothes.
Cô ấy đã tiêu tất cả số tiền của mình vào quần áo.
to give up + V-ing/ Noun (từ bỏ làm gì/ cái gì…)
would like/ want/wish + to do something (thích làm gì…)
have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
It + be + something/ someone + that/ who (chính…mà…)
Had better + V(infinitive) (nên làm gì….)
hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing.

Ví dụ:

I always practise speaking English everyday.
Tôi luôn luôn thực hành nói tiếng Anh hàng ngày.
It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
Take place = happen = occur (xảy ra)
to be excited about (thích thú)
to be bored with/ fed up with (chán cái gì/làm gì)
There is + single-Noun, there are + plural Noun (có cái gì…)
feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì…)
expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
go + V-ing (chỉ các trò tiêu khiển..) (go camping…)
leave someone alone (để ai yên…)
By + V-ing (bằng cách làm…)
want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

Ví dụ:

I decide to study English.

Tôi quyết định học tiếng Anh.